아자! 아자! 한국어

A으니까, A니까, V으니까, V니까, N이니까, N니까 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

A으니까, A니까, V으니까, V니까, N이니까, N니까

Rich. K. Lee 2021. 2. 4. 11:23

1. Là biểu hiện được sử dụng khi nội dung mệnh đề trước là lý do hoặc chứng cứ của mệnh đề sau.

 

2. Sau động từ và tính từ có batchim kết hợp ‘으니까’, sau tính từ và động từ không batchim kết hợp ‘니까’

 1) 불고기가 맛있으니까 불고기를 드세요.

 2) 오늘은 바쁘니까 내일 만납시다.

 3) 기차가 버스보다 빠르니까 기차를 타고 갑시다.

 4) 날씨가 너무 추우니까 밖에 나가지 마세요.

 5) 집이 여기에서 머니까 빨리 가야 돼요.

 6) 여기 자세한 일정이 있으니까 한번 보세요.

 7) 명주 씨는 책을 많이 읽으니까 책을 선물하세요.

 8) 구두를 신고 걸으니까 발이 아파요.

 9) 지금 집에 가니까 집에서 봐요.

 

3. Sau danh từ có batchim kết hợp ‘이니까’, sau danh từ không batchim kết hợp ‘니까’

 1) 오늘은 토요일이니까 문을 일찍 닫을 거예요.

 2) 월요일이니까 길이 많이 막힐 거예요.

 3) 이것은 시진 씨의 시계니까 잘 가지고 있어요.

 

4. Nếu sử dụng ‘~(으)니까’ để giải thích lý do thì sẽ tạo nên cảm giác không tự nhiên cho câu nói.

 1) 선생님, 죄송합니다. 길이 막히니까 늦었어요. (Sai).

     선생님, 죄송합니다. 길이 막혀서 늦었어요. (Ðúng)

 2) 도와주셨으니까 감사합니다. (Sai).

     도와주셔서 감사합니다. (Ðúng)

 

 

 

 

 

 

2.1) Vì Bulgogi ngon nên hãy ăn Bulgogi đi.

2.2) Vì hôm nay bận nên ngày mai hãy gặp nhau.

2.3) Vì xe lửa nhanh hơn xe bus nên hãy cùng đi xe lửa đi.

2.4) Vì thời tiết rất lạnh nên đừng đi ra ngoài.

2.5) Vì nhà xa ở đây nên phải đi nhanh lên mới được.

2.6) Vì ở đây có lịch trình chi tiết nên hãy xem qua 1 lần đi ạ.

2.7) Myeong Joo vì đọc sách rất nhiều nên hãy tặng sách đi.

2.8) Vì mang giày đi bộ nên chân đau.

2.9) Vì bây giờ tôi đi về nhà nên gặp ở nhà đi.

3.1) Vì hôm nay là thứ 7 nên sẽ đóng cửa sớm.

3.2) Là thứ 2 nên đường sẽ kẹt xe dữ lắm.

3.3) Cái này vì là đồng hồ của Si Jin nên giữ cẩn thận nha.

4.1) Thầy, em xin lỗi. Vì đường kẹt nên em đến trễ.

4.2) Cảm ơn vì đã giúp đỡ.