A던, V던
1. Là biểu hiện được sử dụng khi vừa hồi tưởng vừa nói về hành động hoặc trạng thái nào đó trong quá khứ.
2. Sau động từ hoặc tính từ kết hợp với ‘던’, không cần phân biệt động từ, tính từ có batchim hay không.
1) 어제까지 춥던 날씨가 오늘은 따뜻해졌네요.
2) 여름에는 싸던 과일이 겨울이 되니까 비싸졌어요.
3) 유학 생활 하면서 자주 먹던 음식이 그립네요.
4) 지하철 역 앞에 있던 떡볶이 가게가 문을 닫았어요.
5) 전 어렸을 때 항상 형이 입던 옷을 입어야 했어요.
6) 아플 때는 어머니께서 해 주시던 음식이 먹고 싶어져요.
7) 형이 타던 자전거를 받아서 지금까지 잘 타고 있어요.
8) 저는 언니가 공부하던 책으로 한국어를 배웠어요.
3. Cấu trúc này cũng được sử dụng khi diễn tả hành động trong quá khứ nhưng chưa hoàn thành và bị gián đoạn.
1) 읽던 소설책을 어디에 두었지?
2) 어제 하던 이야기를 계속해 봐요.
3) 마시던 우유를 냉장고에 안 넣으면 어떡해요?
4) 내가 쓰던 연필이 어디 있는지 아무리 찾아도 안 보이네요.
2.1) Thời tiết cho đến hôm qua vẫn lạnh nhưng hôm nay đã trở nên ấm áp.
2.2) Mùa hè trái cây (đã) rẻ vào mùa đông đã trở nên đắt.
2.3) Tôi nhớ món ăn lúc du học (đã) thường hay ăn.
2.4) Cửa hàng Tteokbokki (đã) ở trước trạm tàu điện ngầm đã đóng cửa rồi.
2.5) Lúc tôi còn nhỏ luôn luôn phải mặc áo anh trai tôi đã mặc.
2.6) Khi bệnh tôi muốn ăn món ăn mẹ đã từng làm cho tôi.
2.7) Tôi nhận chiếc xe đạp anh trai đã từng chạy và cho đến bây giờ nó vẫn chạy tốt.
2.8) Tôi học tiếng Hàn bằng quyển sách chị gái đã từng học.
3. 1) Quyển tiểu thuyết tôi đang đọc dở để đâu rồi?
3.2) Câu chuyện đang nói dở dang hôm qua hãy tiếp tục đi.
3.3) Sữa tôi đang uống dở nếu không để vào tủ lạnh thì làm sao đây?
3.4) Cây bút chì tôi đang viết dở dù tìm thế nào cũng không thấy ở đâu cả.