Rich. K. Lee 2019. 3. 27. 14:44

1. Là biểu hiện được sử dụng khi xin cái gì đó từ đối phương.

 

2.’주세요.’ đặt phía sau danh từ.

 1) 주세요.

 2) 지우개 주세요.

 3) 커피 주세요.

 4) 신문 주세요.

 

3. Nếu thêm ‘ vào trước ‘주세요.’ sẽ tạo thành câu nói lễ phép, lịch sự hơn.

 1) 주세요.

 2) 지우개 주세요.

 3) 커피 주세요.

 4) A: 한국신문 주세요.

     B: , 여기 있어요.

 

4. 'N () 주세요.’ Là câu nói đã được lược bỏ '저에게' ở đầu câu bởi vì nó biểu thị người nhận đồ vật là người nói, nhưng trong trường hợp nhờ chuyển đồ vật cho ngôi thứ 3 thì phải ghi rõ đối tượng đó.

 1) 저에게 주세요.            = 주세요.(Ðúng) 

 2) 마이클에게 커피 주세요. = 커피 주세요.(Sai)  






2.1) Cho tôi quyển sách.

2.2) Cho tôi cục tẩy.

2.3) Cho tôi cà phê.

2.4) Cho tôi tờ báo.

3.1) Làm ơn cho tôi quyển sách.

3.2) Làm ơn cho tôi cục tẩy.

3.3) Làm ơn cho tôi cà phê.

3.4) A: Làm ơn cho tôi tờ báo Hàn Quốc.

       B: Vâng, ở đây ạ.

4.1) Làm ơn cho (tôi) quyển sách.

4.2) Làm ơn cho Michael cafe. 

=  làm ơn cho ly cafe.