여기가 N이에요.
1. Sử dụng khi nói về hiện tại vị trí có ở nơi chốn, địa điểm nào đó. Nếu là câu nghi vấn thì lên giọng ở cuối câu.
2. Danh từ chỉ địa điểm nếu có batchim thì kết hợp “이에요” không có batchim thì kết hợp “예요”.
1) 여기가 교실이에요.
2) 여기가 교실이에요?
3) 공항이에요.
4) 여기가 지영 씨의 가게예요.
5) 여기가 우리 학교예요.
3. '여기' chỉ nơi bản thân người nói đang ở hay địa điểm gần với người nói.
1) A: 여기가 은행이에요?
B: 네, 여기가 은행이에요.
아니요, 여기는 은행이 아니에요.
4. '거기' sử dụng để chỉ địa điểm rất xa người nói và gần người nghe. Hay nói về địa điểm trong cuộc nói chuyện đã đề cập trước đó hoặc địa điểm trong suy nghĩ người nói
1) A: 거기가 학교예요?
B: 네, 여기는 학교예요.
아니요, 여기는 학교가 아니에요.
5. '저기' sử dụng khi địa điểm xa cả người nói lẫn người nghe.
1) A: 저기는 병원이에요?
B: 네, 저기는 병원이에요.
아니요, 저기는 병원이 아니에요.
6. Nơi mà người nghe hay người nói biết thì có thể lược bỏ ‘여기는’, ‘거기는’, ‘저기는’ rồi trả lời.
1) A: 여기가 은행이에요?
B: 네, 은행이에요.
2) A: 거기가 준기 씨 가게예요? (trong tình huống hỏi qua điện thoại)
B: 네, 맞습니다.
2.1) Ở đây là lớp phòng học.
2.2) Ở đây là phòng học phải không?
2.3) Là sân bay.
2.4) Đây là cửa hàng của Ji Young.
2.5) Ở đây là trường tôi
3.1) A: Ở đây là ngân hàng phải không?
B: Vâng, ở đây là ngân hàng.
Không, ở đây không phải là ngân hàng.
4.1) A: Ở đó là trường học phải không?
B: Vâng, ở đó là trường học.
Không, ở đây không phải là trường học.
5.1) A: Kia là bệnh viện phải không?
B: Vâng, ở kia là bệnh viện.
Không, ở kia không phải là bệnh viện.
6.1) A: Ở đây là ngân hàng hả?
B: Vâng, là ngân hàng
6.2) A: Ở đó có phải là cửa hàng của Jun Ki không ạ?
B: Vâng, đúng vậy.