N에 있어요. N에 없어요.
1. Trong trường hợp chủ ngữ là người hay sự vật có tồn tại hay có ở vị trí nào đó thì dùng ‘있어요’ và ngược lại trường hợp không có thì dùng ‘없어요’.
2. Danh từ có hay không có batchim đều sử dụng ‘N에’.
1) 은행에 있어요. <-> 은행에 없어요.
2) 학교에 있어요. <-> 학교에 없어요.
3) A: 윤주 씨가 어디에 있어요?
B: 회사에 있어요.
4) A: 시진 씨가 교실에 있어요?
B: 아니요, 교실에 없어요.
3. 'N에' cũng có thể đứng trước chủ ngữ.
1) 대영 씨가 교실에 있어요. = 교실에 대영 씨가 있어요.
4. Hơn nữa nơi mà người nói đang muốn đề cập lại cho người nghe biết thì so với ‘N에’ ta dùng ‘N에는’ sẽ tự nhiên hơn và nhấn mạnh địa điểm đó hơn.
1) 여기는 서울이에요. 서울에는 한강이 있어요.
2) A: 한국에서 뭐 해요?
B: 쇼핑해요. 한국에는 백화점이 있어요.
2.1) Có ở ngân hàng. <-> Không Có ở ngân hàng.
2.2) Có Ở trường học. <-> Không Có ở trường học.
2.3) A: Yoon Joo đang ở đâu?
B: Đang ở công ty.
2.4) A: Shi Jin có ở trong phòng học không?
B: Không, không có ở phòng học.
3.1) Dae Young đang ở phòng học = Trong phòng học có Dae Young
4.1) Đây là Seoul. Ở Seoul có sông Hàn.
4.2) A: Bạn làm gì ở Hàn Quốc?
B: Tôi mua sắm. Ở Hàn Quốc có trung tâm thương mại.