V아 보세요. V어 보세요.
1. Sử dụng khi đưa ra lời khuyên nên làm thử việc nào đó.
2. Sau động từ kết thúc bằng nguyên âm‘ㅏ,ㅗ’ kết hợp ‘아 보세요’, động từ có ‘하다’ thì chuyển thành ‘해 보세요’, sau những động từ còn lại kết hợp ‘어 보세요’
1) A: 부모님 선물을 사야 돼요.
B: 그래요? 그럼 백화점에 가 보세요.
2) A: 오늘 숙제가 뭐예요?
B: 저도 몰라요. 지영 씨한테 전화해 보세요.
3) 손님, 이 모자를 한번 써 보세요.
4) 이 구두를 한번 신어 보세요.
5) A: 요즘 무슨 책이 재미있어요?
B: 이 책을 한번 읽어 보세요.
6) A: 이 식당은 뭐가 맛있어요?
B: 김치찌개를 한번 드셔 보세요.
7) A: 이게 무슨 말이에요?
B: 저도 잘 몰라요. 선생님께 물어보세요.
3. Động từ ‘보다’ không được sử dụng dưới dạng ‘봐 보세요’ mà chỉ sử dụng ‘보세요’
1) A: 요즘 무슨 영화가 재미있어요?
B: 이 영화를 보세요.(Ðúng)
이 영화를 봐 보세요.(Sai)
2.1) A: Phải mua quà cho bố mẹ.
B: Vậy à? Vậy thì hãy đi thử đến trung tâm thương mại đi.
2.2) A: Bài tập hôm nay là gì vậy?
B: Tôi cũng không biết. Hãy thử gọi Ji Young đi..
2.3) Quý khách, hãy thử đội nón này 1 lần đi.
2.4) Hãy mang thử giày này 1 lần đi.
2.5) A: Dạo gần đây sách gì thú vị thế?
B: Hãy đọc thử sách này 1 lần đi.
2.6) A: Nhà hàng này món gì ngon?
B: Hãy ăn thử canh Kimchi đi.
2.7) A: Cái này nói gì vậy?
B: Tôi cũng không biết rõ nữa. Hãy hỏi thầy thử đi.
3.1) A: Dạo này phim gì thú vị?
B: Hãy xem thử phim này đi.