Rich. K. Lee 2021. 1. 1. 17:51

. Khi sử dụng kết hợp động từ với danh từ, có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ và làm rõ thêm tính cách hoặc trạng thái ở hiện tại của danh từ đó..

 

2. Gắn ‘는’ vào sau động từ không cần phân biệt có batchim hay không.

 1) 김치는 한국 사람들이 매일 먹는 음식이에요.

 2) 지금은 쉬는 시간입니다.

 3) 요즘 한국어를 배우는 사람들이 많아요.

 4) 그 회사는 휴대폰을 만드는 회사예요.

 5) A: 회사에 다니는 친구가 있어요?

     B: 네, 지영 씨가 여행사에 다녀요.

 

3. Chủ ngữ phụ trong câu không sử dụng ‘은/는’ mà sử dụng ‘이/가’.

 1) 나는 다니는 회사는 강남에 있어요.(Sai).

     내가 다니는 회사는 강남에 있어요.(Ðúng)

 2) 윤주는 내가 아는 친구예요.

 3) A: 무슨 과일을 좋아해요?

     B: 제가 좋아하는 과일은 수박이에요.

 

 

 

 

2.1) Kim chi là món ăn người Hàn Quốc ăn mỗi ngày.

2.2) Bây giờ là thời gian nghỉ ngơi.

2.3) Dạo này người học tiếng Hàn nhiều.

2.4) Công ty đó là công ty làm điện thoại.

2.5) A: Công ty đó là công ty làm điện thoại?

       B: Vâng, Ji Young đi làm ở công ty du lịch.

3.1) Công ty mà tôi đi làm ở Kangnam.

3.2) Yoon Joo là người bạn mà tôi biết rõ.

3.3) A: Thích trái cây gì?

       B: Trái cây tôi thích là dưa hấu.