V을 수 있다. Vㄹ 수 있다. V을 수 없다. Vㄹ 수 없다.
1. Trường hợp muốn nói về khả năng hoặc năng lực có thể làm được việc gì đó thì sử dụng ‘V(으)ㄹ 수 있다’, ngược lại nếu không có khả năng hoặc không thể làm được việc nào đó thì sử dụng ‘V(으)ㄹ 수 없다’.
2. Sau động từ có batchim thì sử dụng ‘을 수 있다[없다]’, sau động từ không có batchim thì sử dụng ‘ㄹ 수 있다[없다]’.
1) 열심히 공부하면 좋은 점수를 받을 수 있을 거예요.
2) 배가 아파서 지금은 밥을 먹을 수 없어요.
3) 타오 씨는 베트남 사람이지만 한국말을 할 수 있어요.
4) 저는 불고기를 만들 수 있어요.
5) A: 금요일 모임에 올 수 있어요?
B: 네, 갈 수 있어요.
6) A: 한국 뉴스 들어요?
B: 아니요, 너무 어려워서 들을 수 없어요.
3. Trường hợp trả lời cho câu hỏi về khả năng hay năng lực nếu người trả lời không thể hoặc không có khả năng làm thì sử dụng ‘못’ sẽ tự nhiên hơn là sử dụng ‘(으)ㄹ 수 없다’.
1) A: 오늘 모임에 갈 수 있어요?
B: 아니요, 오늘은 못 가요.
2.1) Nếu học hành chăm chỉ thì sẽ có thể nhận được điểm tốt.
2.2) Vì đau bụng nên bây giờ không thể ăn cơm.
2.3) Thảo là người Việt Nam nhưng có thể nói tiếng Hàn.
2.4) Tôi có thể làm món Bulgogi.
2.5) A: Thứ 6 bạn có thể đến buổi họp mặt chứ?
B: Vâng, tôi có thể đi.
2.6) A: Bạn nghe tin tức Hàn Quốc à?
B: Không, quá khó nên tôi không thể nghe.
3.1) A: Hôm nay bạn có thể đến buổi họp mặt không?
B: Không, hôm nay tôi không thể đi.