V으면서, V면서
1. Cấu trúc này được sử dụng khi nói về hai hành động xảy ra cùng một lúc.
2. Sau những động từ có batchim thì kết hợp với ‘으면서’, sau động từ không có batchim kết hợp với ‘면서’
1) 신문을 읽으면서 기다리세요.
2) 영화 보면서 팝콘을 먹을까요?
3) 운전하면서 전화하지 마세요.
4) 저는 음악을 들으면서 공부해요.
5) 시진과 윤주는 케이크를 만들면서 이야기했어요.
3. Chủ ngữ của 2 mệnh đề phải giống nhau.
1) 나는 숙제하면서 동생은 음악을 들어요.(Sai).
나는 숙제하면서 음악을 들어요.(Ðúng)
4. Dù nói về hành động ở quá khứ nhưng trước ‘V(으)면서’ cũng không chia thì mà chỉ chia thì cho động từ ở mệnh đề sau.
1) 어제 친구하고 커피를 마셨으면서 이야기했어요.(Sai)
어제 친구하고 커피를 마시면서 이야기했어요.(Ðúng)
2.1) Hãy vừa đọc báo vừa đợi.
2.2) Chúng ta vừa xem phim vừa ăn bắp rang nhé?
2.3) Đừng vừa lái xe vừa nghe điện thoại.
2.4) Tôi vừa nghe nhạc vừa học.
2.5) Shi Jin với Yoon Joo đã vừa làm bánh vừa nói chuyện.
3.1) Tôi vừa làm bài tập vừa nghe nhạc.
4.1) Hôm qua tôi vừa uống cafe vừa nói chuyện với bạn.