문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

N이라고 하다, N라고 하다.

Rich. K. Lee 2021. 1. 8. 10:55

1. Cấu trúc này dùng khi người nói muốn truyền đạt hoặc gián tiếp nói lại những nội dung đã được nghe cho người khác biết.

 

2. Sau danh từ có batchim kết hợp ‘이라고 하다’, sau danh từ không có batchim kết hợp với ‘라고 하다’.

 1) A: 약속 시간이 언제라고 했어요?

     B: 정우 씨가 한 시라고 했어요.

 2) 이것은 한국의 전통 옷입니다. 한국어로 '한복'이라고 합니다.

 3) A: 나나 씨, '안녕하세요'를 중국어로 뭐라고 해요?

     B: '니하오'라고 해요.

 

3. Thông thường khi muốn giới thiệu về bản thân thì ta dùng cụm ‘저는 N입니다 ( Tôi là N)’ để giới thiệu trực tiếp tên bản thân, nhưng trong những tình huống trang trọng thì ta thường sử dụng cụm ‘저는 N(이)라고 합니다 (Tôi được gọi là N)’ để giới thiệu tên bản thân một cách gián tiếp.

 1) 저는 유시진입니다.    = 저는 유시진이라고 합니다.

 2) 저는 윤명주입니다.    = 저는 윤명주라고 합니다.

 3) A: 저는 김민수라고 합니다.

     B: 저는 서대영입니다. 친구들은 저를 영이라고 부릅니다.

 

 

 

 

 

2.1) A: Đã nói giờ hẹn là khi nào?

       B: Jung Woo đã nói là 1 giờ.

2.2) Cái này là áo truyền thống của Hàn Quốc. Tiếng Hàn gọi là ‘Hanbok’.

2.3) A: Nana “xin chào” nói bằng tiếng Trung Quốc là gì?

       B: Nói là 'Nihao'.

3.1) Tôi là Yoo Shi Jin. = Tôi gọi là Yoo Shi Jin.

3.2) Tôi là Yoon Myeong.  = Tôi gọi là Yoon Myeong.

3.3) A: Tôi được gọi là Kim Min Su.

       B: Tôi là Seo Tae Young. Các bạn tôi gọi tôi là Young.