아자! 아자! 한국어

V아 주다. V어 주다. 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

V아 주다. V어 주다.

Rich. K. Lee 2020. 12. 25. 19:47

1. Sử dụng khi chủ ngữ trong câu làm một hành động nào đó vì người khác.

 

2. Sau những động từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ thì kết hợp ‘아 주다’, ‘하다’ thì chuyển thành ‘해 주다’, còn những động từ còn lại kết hợp ‘어 주다’.

 1) 창문을 좀 닫아 주세요.

 2) 시진 씨, 한국어 숙제를 좀 도와주세요.

 3) 동생이 울어서 노래를 줬어요.

 4) 선생님, 칠판에 주세요.

 5) 요즘 윤주 씨가 한국 요리를 가르쳐 줘요.

 6) A: 뭘 사 줄까요?

     B: 딸기 케이크를 주세요.

 

3. Trong trường hợp người nói hỏi ý kiến người nghe thì dùng cấu trúc ‘~아/어 줄까요?’ và khi trả lời cho câu hỏi đó dùng ‘어/아 주세요’.

 1) A: 도와줄까요?            

     B: 네, 좀 도와주세요.

 

4. Trong trường hợp chủ ngữ có vị trí xã hội cao hơn người nói thì dùng ‘~아/어 주시다.’

 1) 어머니께서 이 시계를 주셨어요.

 2) 김 선생님께서는 우리를 도와주세요.

 

 

 

 

 

2.1) Làm ơn đóng cửa sổ giúp.

2.2) Shi Jin à, làm ơn giúp tôi bài tập tiếng Hàn với.

2.3) Vì em khóc nên tôi đã hát cho nó.

2.4) Thầy ơi, hãy viết lên bảng ạ.

2.5) Dạo này Yoon Ju dạy tôi nấu món Hàn.

2.6) A: Mua gì cho đây nhỉ?

       B: Hãy mua bánh kem dâu cho đi.

3.1) A: Tôi giúp bạn nhé?

        B: Vâng, làm ơn giúp tôi với.

4.1) Mẹ đã mua cho tôi cái đồng hồ này.

4.2) Thầy Kim giúp đỡ chúng tôi rất tận tình.

'문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)' 카테고리의 다른 글

A은 N, A는 N  (0) 2020.12.28
N으로, N로  (0) 2020.12.26
N에서 N까지  (0) 2020.12.24
V으려고 하다. V려고 하다.  (0) 2020.12.23
A아서, A어서, V아서, V어서, N이라서, N라서  (0) 2020.12.22