아자! 아자! 한국어

V아 버리다, V어 버리다 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

V아 버리다, V어 버리다

Rich. K. Lee 2021. 3. 5. 11:47

1. Cấu trúc này được sử dụng khi kết quả của một việc nào đó làm cho người nói cảm thấy tiếc nuối vì không theo ý muốn. Hoặc thể hiện sự thoải mái, trút được gánh nặng vì đã hoàn thành xong việc nào đó.

 

2. Được sử dụng kết hợp với động từ. Động từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ thì kết hợp ‘아 버리다’, ‘하다’ chuyển thành ‘해 버리다’, còn sau những động từ còn lại sẽ kết hợp ‘어 버리다’

 1) 혜교 씨가 아무 말도 없이 그냥 버렸어요.

 2) 기차가 벌써 떠나 버렸어요.

 3) 지하철에서 잠이 들어서 내릴 곳을 지나가 버렸어요.

 4) 비행기가 출발해 버렸어요.

 5) 시진 씨가 남은 음식을 다 먹어 버렸어요.

 6) 그 일을 다 끝내 버려서 마음이 편해요.

 

3. Trường hợp ‘잊다, 잃다’ khi sử dụng với công thức này sẽ thành ‘잊어버리다, 잃어버리다’, nó được sử dụng như một từ mà không cần viết cách.

 1) 친구의 전화번호를 잊어버렸어요.

 2) 시장에서 지갑을 잃어버렸어요.

 

 

 

 

 

 

 

2.1) Hye Kyo không nói lời nào cứ thế mà đi mất.

2.2) Xe lửa mới đây đã đi mất.

2.3) Vì ngủ quên trên tàu điện ngầm nên đã đi qua nơi xuống.

2.4) Máy bay đã cất cánh mất rồi.

2.5) Shi Jin đã ăn hết đồ ăn còn lại.

2.6) Vì làm xong việc đó nên trong lòng thoải mái.

3.1) Tôi đã quên mất số điện thoại của bạn.

3.2) Tôi đã bị mất ví ở chợ.

'문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)' 카테고리의 다른 글

A은데요. Aㄴ데요. V는데요. N인데요.  (0) 2021.03.08
A을 때, Aㄹ 때, V을 때, Vㄹ 때  (0) 2021.03.06
N 때문에  (0) 2021.03.04
A겠~, V겠~  (0) 2021.03.02
V다가  (0) 2021.03.01