아자! 아자! 한국어

V으라고 하다. V라고 하다. 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

V으라고 하다. V라고 하다.

Rich. K. Lee 2021. 7. 18. 13:07

1. Được sử dụng để truyền đạt lại mệnh lệnh, yêu cầu hoặc sự nhờ vả của người khác.

 

2. Sau động từ không batchim kết hợp ‘라고 하다’, không động từ có batchim kết hợp ‘으라고 하다’.

 1) 형이 이 책을 읽으라고 했어요.

 2) 친구의 병이 빨리 나으라고 해요.(낫다)

 3) 어머니께서 아버지께 이메일을 보내라고 하셨어요.

 4) 동생한테 청소하라고 했어요.

 

3. Khi nói tường thuật gián tiếp cho câu mệnh lệnh ‘아/어 주세요.’, trường hợp người nói là người nhận sự giúp đỡ, phó thác thì sử dụng ‘아/어 달라고 하다.’ Và người lại khi người nói và người nhận phó thác khác nhau thì sử dụng ‘아/어 주라고 하다.’

 1) 시진 : 물 좀 주세요.

    -> 시진 씨가 나에게 물 좀 달라고 했어요.

 2) 시진 : 지영 씨에게 물 좀 주세요.

    -> 시진 씨는 내가 지영 씨에게 물 좀 주라고 했어요.

 3) 친구가 나에게 돈을 빌려 달라고 했어요.

 4) 지영 씨는 네게 소금 좀 달라고 했어요.

 5) 선생님께서 지연 씨에게 책을 보여 주라고 하셨어요.

 6) 이 책을 서영 씨에게 주라고 했어요.

 

4. Trong trường hợp câu phủ định thì sử dụng ‘지 말라고 하다.’

 1) 어머니가 아이에게 뛰지 말라고 했어요.

 2) 선생님께서 교실에서는 영어로 이야기하지 말라고 하셨어요.

 3) 어머니께서 게임을 하지 말라고 하셨어요.

 

 

 

 

 

 

2.1) Anh đã kêu đọc quyển sách này.

2.2) Bảo bạn mau hết bệnh.

2.3) Mẹ kêu gửi email cho bố.

2.4) Đã kêu đứa em dọn dẹp.

3.1) Shi Jin: Cho tôi ít nước

    -> Shi Jin bảo tôi cho cô ấy nước.

3.2) Shi Jin: Làm ơn cho Ji Young nước.

    -> Shi Jin bảo tôi làm ơn cho Ji Young nước.

3.3) Đứa bạn bảo tôi cho nó mượn tiền.

3.4) Ji Young bảo xin cậu ít muối.

3.5) Giáo viên bảo cho Ji Young xem sách.

3.6) Hãy đưa quyển sách này cho Seo Young.

4.1) Mẹ bảo đứa trẻ đừng chạy.

4.2) Thầy giáo bảo trong lớp đừng nói chuyện bằng tiếng Anh.

4.3) Mẹ bảo đừng chơi game.