아자! 아자! 한국어

V느라고 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

V느라고

Rich. K. Lee 2021. 7. 18. 13:08

1. Cấu trúc được sử dụng khi đưa ra nguyên nhân hoặc lý do cho kết quả không tốt hoặc việc gì đó không thể làm.

 

2. Sau động từ kết hợp ‘느라고’, không cần phân biệt động từ có batchim hay không.

 1) 음악을 듣느라고 전화를 못 받았어요.

 2) 책을 읽느라고 약속을 잊어버렸어요.

 3) 케이크를 만드느라고 쉬지 못했어요.

 4) 병원에 가느라고 회사에 못 갔어요.

 5) 요즘 유학을 준비하느라고 바빠요.

 6) 청소하느라고 점심을 못 먹었어요.

 

3. Chủ ngữ của mệnh đề trước và mệnh đề sau phải giống nhau

 1) (내가) 일을 하느라고 (내가) 잠을 못 잤어요.(Đúng)

 2) 동생이 텔레비전을 보느라고 (내가) 공부를 못 했어요. (Sai)

 3) 친구가 이사하느라고 (친구가) 바빠요. (Đúng)

 

4. ‘느라고’ chỉ kết hợp với động từ mà đòi hỏi thời gian nhất định trong việc thực hiện hành động.

 1) 늦게 일어나느라고 지각했어요.(Sai)

 2) 늦게까지 자느라고 지각했어요.(Đúng)

 

5. Không sử dụng cho thì quá khứ và tương lai

 1) 어제 일했느라고 못 잤어요.(Sai)

-> 어제 일하느라고 못 잤어요.(Đúng)

 2) 어젯밤에 숙제하느라고 잠을 못 자서 피곤해요.

 

6. Mệnh đề sau thường kết hợp với những từ như ‘바쁘다, 힘들다, 정신없다’

 1) 이사하느라고 정신없어요.

 2) 운동하느라고 힘들어요.

 

7. Có thể sử dụng ‘느라’ thay thế cho ‘느라고’

 1) 친구를 만나느라고 늦었어요. = 친구를 만나느라 늦었어요.

 

 

 

 

 

 

2.1) Vì nghe nhạc nên đã không thể nhận điện thoại.

2.2) Vì đọc sách nên quên mất cuộc hẹn.

2.3) Vì làm bánh kem nên đã không thể nghỉ ngơi.

2.4) Vì đi đến bệnh viện nên đã không thể đi đến công ty.

2.5) Dạo này vì chuẩn bị du học nên bận.

2.6) Vì dọn dẹp nên đã không thể ăn trưa.

3.1) Vì (tôi) làm việc nên (tôi) đã không thể ngủ.

3.2) Vì em xem Tivi nên tôi không thể ngủ.

3.3) Vì bạn chuyển nhà nên (bạn) bận

4.1) Vì thức dậy trễ nên đến muộn.

4.2) Vì ngủ đến trễ nên đến muộn.

5.1) Tôi không làm việc vì tôi làm việc ngày hôm qua.

5.2) Tối qua làm bài tập không thể ngủ nên mệt.

6.1) Vì chuyển nhà nên không còn đầu óc gì cả.

6.2) Vì tập thể dục nên mệt.

7.1) Vì gặp bạn nên đã trễ.