일 | 월 | 화 | 수 | 목 | 금 | 토 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ||||||
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
- #luyennghetienghan #topik #tuhoctienghan #eps #topik2 #topik1 #tienghansocap #giaotieptienghan #tienghangiaotiep #tienghank
- Ngữ pháp tiếng hàn
- Today
- Total
아자! 아자! 한국어
A다고(요.), V는다고(요.), Vㄴ다고(요.), N이라고(요.), N라고(요.) 본문
A다고(요.), V는다고(요.), Vㄴ다고(요.), N이라고(요.), N라고(요.)
Rich. K. Lee 2021. 7. 23. 16:141. Là biểu hiện được sử dụng để xác nhận lại sau khi đã nghe người khác nói. Cũng được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ khi nghe câu chuyện nào đó.
2. Sau tính từ kết hợp ‘다고(요)’, không cần phân biệt có batchim hay không.
1) A: 이 사과들은 너무 작아요.
B: 이게 작다고요?
2) A: 열이 나고 콧물도 나요.
B: 네? 어디가 아프다고요?
3. Sau động từ có batchim kết hợp ‘는다고(요)’, sau động từ không có batchim kết hợp ‘ㄴ다고(요)’.
1) A: 너무 바빠서 아직 점심도 못 먹었어요.
B: 네? 지금까지 점심을 못 먹었다고요?
2) A: 비가 정말 많이 오네요.
B: 네? 비가 온다고요? 우리 동네는 맑은데요.
4. Sau danh từ có batchim kết hợp '이라고(요)', sau danh từ không có batchim kết hợp '라고(요)'.
1) A: 네? 청바지가 얼마라고요?
B: 만 원이라고요. 정말 싸지요?
5. Cấu trúc này cũng có thể sử dụng ở thì quá khứ lẫn tương lai.
1) A: 어제 서울에 갔다 왔어요.
B: 어디에 갔다 왔다고요? 시끄러워서 잘 안 들려요.
2) A: 지난 토요일에 극장에서 지영 씨를 만났어요.
B: 네? 지영 씨를 만났다고요? 지난주에 캐나다에 간다고 했는데요.
3) A: 윤주 씨가 교통사고가 났다고요?
B: 네, 운전하고 가는데 옆 차가 끼어들었대요.
4) A: 주말에 친구 선물을 사러 백화점에 갈 거예요.
B: 네? 어디에 갈 거라고요?
5) A: 다음 달에 고향에 돌아갈 거예요.
B: 고향에 돌아갈 거라고요?
6. Cũng dùng để trả lời lại cho câu hỏi xác nhận của đối phương.
1) A: 이번 시험이 정말 어려웠어요.
B: 뭐라고요? 잠깐 다른 생각을 하느라고 잘 못 들었어요.
A: 이번 시험이 어려웠다고요.
7. Ngoài ra cũng có thể viết dưới dạng ‘(으)라고(요), 자고(요), (으)나교(요), 느냐고(요)’.
1) A: 아홉 시까지 회사 앞으로 오세요.
B: 몇 시까지 오라고요?
2) A: 한강공원에 자전거 타러 갑시다.
B: 뭘 타라 가자고요?
3) A: 점심에 뭘 먹을 거예요?
B: 점심에 뭘 먹을 거냐고요?
2.1) A: Mấy trái táo này nhỏ quá.
B: Bạn nói cái này nhỏ hả?
2.2) A: Tôi bị sốt và cũng bị chảy mũi nữa.
B: Hả? Bạn nói bị đau ở đâu hả?
3.1) A: Vì quá bận nên tôi vẫn chưa thể ăn trưa nữa.
B: Sao? Bạn nói tới giờ bạn vẫn chưa thể ăn trưa hả?
3.2) A: Mưa to thật.
B: Sao? Bạn nói mưa hả? Ở khu của tôi trời trong xanh mà.
4.1) A: Sao? Bạn nói cái quần Jeans bao nhiêu?
B: Tôi nói là 10.000 won. Rất rẻ đúng không?
5.1) A: Hôm qua tôi đã đi Seoul về.
B: Bạn nói bạn đã đi đâu về? Vì ồn quá nên tôi không nghe rõ.
5.2) A: Thứ 7 tuần rồi tôi đã gặp Ji Young ở rạp chiếu phim.
B: Sao? Bạn nói bạn đã gặp Ji Young hả? Cậu ấy nói tuần rồi đi Canada mà.
5.3) A: Bạn nói Yoon Ju đã bị tai nạn giao thông hả?
B: Vâng, nghe nói là đang lái xe thì chiếc xe bên cạnh chen vào.
5.4) A: Cuối tuần tôi sẽ đến trung tâm thương mại để mua quà cho bạn tôi.
B: Sao? Bạn nói bạn sẽ đi đâu?
5.5) A: Tháng sau tôi sẽ về quê.
B: Bạn nói bạn sẽ về quê hả?
6.1) A: Kỳ thi lần này thực sự quá khó.
B: Bạn nói gì? Vì tôi suy nghĩ chuyện khác nên không nghe rõ.
A: Tôi nói kỳ thi lần này khó.
7.1) A: Hãy đến trước công ty trước 9 giờ sáng.
B: Bạn bảo đến trước lúc mấy giờ?
7.2) A: Cùng đi xe đạp ở công viên sông Hàn đi.
B: Bạn rủ cùng đi cái gì?
7.3) A: Buổi trưa bạn sẽ ăn gì?
B: Bạn hỏi buổi trưa ăn gì hả?
'문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)' 카테고리의 다른 글
N을 위해(서), N를 위해(서), V기 위해(서) (0) | 2021.07.23 |
---|---|
A아야 할 텐데(요), A어야 할 텐데(요), V아야 할 텐데(요), V어야 할 텐데(요) (0) | 2021.07.23 |
아무리 A아도, 아무리 A어도, 아무리 V아도, 아무리 V어도 (0) | 2021.07.23 |
V다가 (0) | 2021.07.19 |
V도록 하다. (0) | 2021.07.19 |