아자! 아자! 한국어

아무리 A아도, 아무리 A어도, 아무리 V아도, 아무리 V어도 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

아무리 A아도, 아무리 A어도, 아무리 V아도, 아무리 V어도

Rich. K. Lee 2021. 7. 23. 16:09

1. Được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc trạng thái ở vế trước đồng thời để chỉ mức độ nghiêm trọng của nó.

 

2. Sau động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ, ㅗ’ thì kết hợp với ‘아무리 ~아도’, động từ và tính từ có ‘하다’ thì chuyển thành ‘아무리 ~해도’, ngoài hai trường hợp trên thì kết hợp với ‘아무리 ~어도’.

 1) 아무리 일이 많아도 좀 쉬면서 하세요.

 2) 저는 아무리 바빠도 아침을 꼭 먹고 다녀요.(예외 규칙)

 3) 열쇠를 책상 위에 둔 것 같은데 아무리 찾아도 없네요.

 4) 저는 아무리 피곤해도 매일 운동을 해요.

 5) 여자 친구에게 약속 시간을 잘 지키라고 아무리 말해도 듣지 않아요.

 6) 아무리 생각해도 지갑을 어디에서 잃어버렸는지 모르겠어요.

 7) 아무리 힘들어도 열심히 공부해서 꼭 장학금을 탈 거예요.

 8) 아무리 먹기 싫어도 음식을 버리면 안 돼요.

 9) 이 책이 너무 어려워서 아무리 읽어도 모르겠어요.

 

 

 

 

 

 

2.1) Dù công việc nhiều thế nào đi nữa thì cũng hãy nghỉ ngơi một lát rồi làm.

2.2) Tôi dù bận rộn thế nào đi nữa thì cũng nhất định ăn sáng rồi đi làm.

2.3) Dường như để chìa khóa trên bàn nhưng tìm thế nào đi chăng nữa cũng không có.

2.4) Tôi dù mệt thế nào đi nữa cũng tập thể dục mỗi ngày.

2.5) Dù tôi có bảo bạn gái hãy giữ đúng giờ hẹn như thế nào đi nữa thì cô ấy vẫn không nghe.

2.6) Dù suy nghĩ thế nào đi nữa thì tôi cũng không biết ví đã bị mất ở đâu.

2.7) Dù khó khăn thế nào đi nữa thì tôi cũng sẽ học chăm chỉ và nhất định lấy được học bổng.

2.8) Dù ghét ăn thế nào đi nữa nhưng không được bỏ đồ ăn.

2.9) Sách này quá khó nên dù đọc thế nào đi nữa thì tôi cũng không biết.