일 | 월 | 화 | 수 | 목 | 금 | 토 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ||||||
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
- Ngữ pháp tiếng hàn
- #luyennghetienghan #topik #tuhoctienghan #eps #topik2 #topik1 #tienghansocap #giaotieptienghan #tienghangiaotiep #tienghank
- Today
- Total
아자! 아자! 한국어
V다가 본문
1. Là biểu hiện câu được sử dụng khi chỉ ra hành động ở mệnh đề trước là nguyên nhân hoặc lý do của kết quả tiêu cực xảy ra ở mệnh đề sau.
2. Sau động từ kết hợp ‘다(가)’, không cần phân biệt động từ có batchim hay không batchim.
1) 아이가 공원에서 놀다가 넘어져서 얼굴을 다쳤어요.
2) 대영 씨는 빵을 아무도 안 주고 혼자 먹다가 배탈이 났대요.
3) 버스를 타고 가다가 멀미를 해서 약을 먹었어요.
4) 이렇게 쉬지 않고 일만 하다가 병이 나면 어떡해요?
3. Chủ ngữ hoặc chủ đề tình huống của mệnh đề trước và sau phải giống nhau. Lúc này chủ ngữ mệnh đề sau cũng có thể lược bỏ.
1) 은영 씨가 계단에서 뛰다가 (은영 씨가) 넘어졌다.(Đúng)
2) 은영 씨가 뛰어가다가 시진 씨가 다쳤다.(Sai)
4. '다가' Có thể viết rút gọn thành '다'
1) 밤늦게까지 컴퓨터 게임을 하다 숙제를 못 하고 그냥 잤어요.
= 밤늦게까지 컴퓨터 게임을 하다가 숙제를 못 하고 그냥 잤어요.
2) 창문을 열어 놓고 자다 모기에 물려서 얼굴이 엉망이에요.
= 창문을 열어 놓고 자다가 모기에 물려서 얼굴이 엉망이에요.
2.1) Đứa trẻ chơi ở công viên vì bị ngã nên mặt bị thương.
2.2) Nghe nói Dae Young ăn bánh mì một mình không cho ai nên bị tiêu chảy.
2.3) Đi xe bus vì bị say xe nên đã uống thuốc.
2.4) Không nghỉ ngơi mà chỉ làm việc như thế này nếu bệnh thì phải làm sao?
3.1) Eun Young chạy lên cầu thang nên đã bị ngã.
3.2) Eun Young chạy nên Shi Jin đã bị thương.
4.1) Vì thức tận khuya chơi game nên không thể làm bài tập và cứ thế ngủ.
4.2) Vì mở cửa ngủ nên bị muỗi cắn banh mặt.
'문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)' 카테고리의 다른 글
A다고(요.), V는다고(요.), Vㄴ다고(요.), N이라고(요.), N라고(요.) (0) | 2021.07.23 |
---|---|
아무리 A아도, 아무리 A어도, 아무리 V아도, 아무리 V어도 (0) | 2021.07.23 |
V도록 하다. (0) | 2021.07.19 |
A더니, V더니 (0) | 2021.07.19 |
A은데도, Aㄴ데도, V는데도, N인데도 (0) | 2021.07.19 |