아자! 아자! 한국어

A더니, V더니 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

A더니, V더니

Rich. K. Lee 2021. 7. 19. 14:15

1. Là biểu hiện được sử dụng để nói mọi thứ đã thay đổi theo thời gian dựa trên những gì đã quan sát hoặc kinh nghiệm về những hành động của người khác làm ở quá khứ. Nội dung của các câu trước và sau chủ yếu có ý nghĩa tương phản hoặc kết quả của nhau.

 

2. Sau tính từ và động từ kết hợp ‘더니’, không cần phân biệt động từ và tính từ có batchim hay không.

 1) 동생이 어렸을 때는 작더니 지금은 저보다 더 커요.( tương phản)

 2) 아까는 밖이 조용하더니 지금은 시끄러워요.( tương phản)

 3) 날씨가 흐리더니 비가 오기 시작하네요.( kết quả)

 4) 그녀가 편지를 읽더니 울었어요.( kết quả)

 5) 아이가 많이 먹더니 배탈이 났어요.( kết quả)

 6) 작년에는 눈이 많이 오더니 올해는 별로 안 오네요.( tương phản)

 7) 컴퓨터가 어제까지 잘되더니 오늘 아침부터 안돼요.( tương phản)

 8) 제 아들이 열심히 공부하더니 하버드대학교에 합격했어요.( kết quả)

 

3. Chủ ngử thường là ngôi thứ 2,3. Chủ ngữ hai mệnh đề phải giống nhau.

 

4. Trong trường hợp nói về bản thân thì có thể sử dụng ngôi thứ nhất. Chủ yếu là nói về tâm trạng hoặc tình trạng cơ thể của bản thân.

 1) 어제는 피곤하더니 오늘은 괜찮아요.

 

5. Cấu trúc '더니' được chia theo nghĩa hẹp, nhưng nó cũng có thể là sự thay đổi theo thời gian mang ý nghĩa rộng

 1) 전에는 여기가 공장이더니 지금은 공원으로 바뀌었네요.

 

 

 

 

 

 

2.1) Lúc nhỏ e tôi thấp nhưng bây giờ cao hơn tôi.

2.2 Lúc nãy bên ngoài yên tĩnh nhưng bây giờ ồn ào.

2.3) Thời tiết âm u và bắt đầu mưa.

2.4) Cô gái đó đọc thư nên đã khóc

2.5) Vì đứa trẻ ăn nhiều nên bị tiêu chảy.

2.6) Năm ngoái tuyết rơi nhiều nhưng năm nay hầu như không có.

2.7) Máy tính hôm qua vẫn còn chạy tốt nhưng từ sáng hôm nay lại không được.

2.8) Vì con trai tôi học hành chăm chỉ nên đã đậu vào trường đại học Harvard.

4.1) Hôm qua mệt nhưng hôm nay không sao rồi.

5.1) Trước đây nơi này là nhà xưởng nhưng bây giờ đã bị thay đổi thành công viên.

'문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)' 카테고리의 다른 글

V다가  (0) 2021.07.19
V도록 하다.  (0) 2021.07.19
A은데도, Aㄴ데도, V는데도, N인데도  (0) 2021.07.19
V았다가, V었다가  (0) 2021.07.19
아무 N도  (0) 2021.07.19