일 | 월 | 화 | 수 | 목 | 금 | 토 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ||||||
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
- #luyennghetienghan #topik #tuhoctienghan #eps #topik2 #topik1 #tienghansocap #giaotieptienghan #tienghangiaotiep #tienghank
- Ngữ pháp tiếng hàn
- Today
- Total
아자! 아자! 한국어
A을까 봐, Aㄹ까 봐, V을까 봐, Vㄹ까 봐 본문
1. Là biểu hiện được sử dụng khi lo lắng việc không mong muốn sẽ xảy ra.
2. Sau tính từ và động từ có batchim kết hợp ‘을까 봐’, không có batchim kết hợp ‘ㄹ까 봐’
1) 아이스크림을 많이 먹으면 배가 아플까 봐 조금만 먹었어요.
2) 날씨가 추울까 봐 코트를 입고 왔는데 별로 안 춥네요.
3) 비빔밥이 너무 매울까 봐 고추장을 조금만 넣었어요.
4) 아이가 과자를 너무 많이 먹을까 봐 과자 상자를 숨겨 놓았어요.
5) 음식이 남을까 봐 조금만 준비했는데 손님이 많이 와서 큰일이네요.
6) 길이 막힐까 봐 일찍 출발했는데 하나도 안 막혀서 한 시간이나 일찍 도착했어요.
7) 열심히 준비했는데 실수할까 봐 걱정이에요.
8) 아버지께서 일을 많이 하셔서 건강이 나빠지실까 봐 걱정이에요.
3. Cấu trúc này còn dùng giải thích cho hành động ở mệnh đề sau hoặc lý do của sự lo lắng. Thông thường được sử dụng khi lo lắng cho những sự việc chỉ là dự đoán và chưa xảy ra.
1) 날씨가 추워서 옷을 많이 입었어요.(Bây giờ thời tiết lạnh.)
날씨가 추울까 봐 옷을 많이 입었어요.
2) 내일 여행 가는데 비가 많이 와서 걱정이에요.(Bây giờ đang mưa.)
내일 여행 가는데 비가 많이 올까 봐 걱정이에요.
4. Mệnh đề sau không chia thì tương lai.
1) 졸업 못할까 봐 열심히 공부했어요.(Đúng)
졸업 못할까 봐 열심히 공부할 거예요.(Sai)
2.1) Tôi lo nếu ăn nhiều kem thì sẽ đau bụng nên đã chỉ ăn một chút.
2.2) Vì lo thời tiết lạnh nên đã mặc áo khoác đến nhưng mà không lạnh lắm.
2.3) Tôi chỉ cho một ít tương ớt vào vì lo cơm trộn sẽ cay.
2.4) Vì lo đứa trẻ ăn quá nhiều bánh kẹo nên tôi đã giấu hộp bánh.
2.5) Tôi đã chuẩn bị ít vì lo đồ ăn dư nhưng khách đến đông quá, lớn chuyện rồi.
2.6) Tôi xuất phát sớm vì lo kẹt xe nhưng đường không bị kẹt tí nào nên đã đến nơi sớm tận 1 tiếng.
2.7) Đã chuẩn bị rất chăm chỉ nhưng lo lắng sẽ mắc lỗi.
2.8) Vì bố làm việc nhiều nên tôi lo lắng sức khỏe bố sẽ tệ đi.
3.1) Vì thời tiết lạnh nên đã mặc nhiều áo. Vì sợ thời tiết lạnh nên tôi đã mặc nhiều áo.
3.2) Ngày mai đi du lịch nhưng trời mưa to nên tôi lo lắng.
Ngày mai đi du lịch nhưng tôi lo trời sẽ mưa to.
4.1) Tôi đã học rất chăm chỉ vì sợ sẽ không thể tốt nghiệp.
Tôi sẽ học chăm chỉ vì sợ không thể tốt nghiệp. (Sai)
'문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)' 카테고리의 다른 글
A아야, A어야, V아야, V어야, N이어야, N여야 (0) | 2021.07.26 |
---|---|
A은 모양이다. Aㄴ 모양이다. V는 모양이다. N인 모양이다. (0) | 2021.07.26 |
V았더니, V었더니 (0) | 2021.07.26 |
얼마나 A은지 모르다. 얼마나 Aㄴ지 모르다. V는지 모르다. (0) | 2021.07.26 |
무엇이든(지), 무슨 N이든(지), 무슨 N든(지) (0) | 2021.07.26 |