아자! 아자! 한국어

N보다 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

N보다

Rich. K. Lee 2021. 1. 27. 11:05

1. Là biểu hiện được sử dụng chỉ ra đối tượng làm tiêu chuẩn của sự so sánh.

 

2. Danh từ dù có batchim hay không thì cũng kết hợp với ‘보다’.

 1) 월요일보다 화요일이 더 바빠요.

 2) 저는 여름보다 겨울을 더 좋아해요.

 3) 이 책이 그 책보다 어려워요.

 4) 오늘이 어제보다 더워요.

 5) 구두보다 운동화가 더 편해요.

 6) 저는 바다보다 산을 훨씬 더 좋아해요.

 7) 이 치마보다 더 밝은 색은 없나요?

 

3. Danh từ làm tiêu chuẩn so sánh khi nói có thể đặt ở phía trước hoặc phía sau chủ ngữ.

 1) 오늘이 어제보다 더 더워요.  = 어제보다 오늘이 더 더워요.

 

 

 

 

 

2.1) So với thứ 2 thì thứ 3 bận hơn.

2.2) So với mùa hè tôi thích mùa đông hơn.

2.3) Sách này khó hơn sách đó.

2.4) Hôm nay nóng hơn hôm qua.

2.5) So với giày thì giày thể thao thoải má hơn.

2.6) So với biển thì tôi thích núi hơn nhiều.

2.7) Không có màu sáng hơn chiếc váy này sao?

3. Trời hôm nay thì nóng hơn hôm qua.