아자! 아자! 한국어

V는 중이다. N 중이다. 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

V는 중이다. N 중이다.

Rich. K. Lee 2021. 3. 9. 11:59

1. Cấu trúc này được sử dụng khi diễn tả việc nào đó đang được thực hiện.

 

2. Sau động từ kết hợp ‘는 중이다’ không cần phân biệt có batchim hay không.

 1) 책을 읽는 중이에요.

 2) 지금 밥을 먹는 중이니까 조금만 기다려 주세요.

 3) 저녁 식사를 준비하는 중이에요.

 4) 지금 이메일을 쓰는 중이에요.

 5) 친구를 기다리는 중이에요.

 6) A: 명주 씨, 지금 통화 괜찮아요? 

     B: 네, 괜찮아요. 숙제하는 중이었어요.

 

3. Kết hợp ‘중이다’ sau danh từ mà không cần phân biệt danh từ có batchim hay không.

 1) 수업 중이니까 조용히 하세요.

 2) 지금 회의 중입니다.

 3) 시진 씨는 휴가 중이라서 회사에 없습니다.

 4) A: 지금 뭐하고 있어요?

     B: 운동 중이에요.

 5) A: 이 길로 지나갈 수 있어요?

     B: 아니요, 지금 공사 중이라서 지나갈 수 없어요.

 

4. Trường hợp danh từ kết hợp với ‘중이다’ theo nguyên tắc phải viết cách ra, nhưng cũng có nhiều trường hợp trong bản thông báo sẽ viết không cách.

 1) 회의중        휴가중           공사중

 

 

 

 

 

 

2.1) Tôi đang đọc sách.

2.2) Bởi vì bây giờ đang ăn cơm nên hãy đợi một lát.

2.3) Đang chuẩn bị bữa tối.

2.4) Bây giờ đang viết email.

2.5) Đang đợi bạn.

2.6) A: Myeong Joo à, bây giờ nói chuyện điện thoại không sao chứ?

      B: Vâng, không sao. Tôi đang làm bài tập.

3.1) Đang giờ học hãy yên lặng.

3.2) Bây giờ đang họp.

3.3) Vì SiJin đang trong kì nghỉ nên không có ở công ty.

3.4) A: Bây giờ đang làm gì thế?

      B: Đang tập thể thao.

3.5) A: Có thể đi qua bằng đường này được không?

        B: Không, bây giờ đang xây dựng nên không thể đi qua được.

4.1)Đang họp,   Đang trong kì nghỉ,   Đang thi công.