아자! 아자! 한국어

N밖에 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

N밖에

Rich. K. Lee 2021. 3. 11. 11:20

1. Cấu trúc này được sử dụng khi không còn sự lựa chọn hay khả năng nào khác. Tương đương nghĩa tiếng Việt ‘chỉ’, ‘ ngoài ra không còn’. Thường đi cùng các từ phủ định như ‘안, 못, 모르다, 없다’

 

2. Sau danh từ kết hợp ‘밖에’, không cần phân biệt danh từ có batchim hay không.

 1) 영화 시작 시간이 십 분밖에 안 남았어요.

 2) 지금 돈이 천 원밖에 없어요.

 3) 어제 공부를 조금밖에 못 했어요.

 4) 냉장고에 주스밖에 없어요.

 5) A: 저 사람 잘 알아요?

     B: 아니요, 이름밖에 몰라요.

 6) A: 스페인어 할 줄 아세요?

     B: 아니요, 영어밖에 못해요.

 

 

 

 

 

 

2.1) Thời gian bắt đầu bộ phim chỉ còn lại 10 phút.

2.2) Bây giờ chỉ có 1000won.

2.3) Hôm qua chỉ học được một chút.

2.4) Trong tủ lạnh chỉ có nước ép thôi.

2.5) A: Bạn biết rõ người kia không?

      B: Không, tôi chỉ biết tên thôi.

2.6) A: Bạn biết nói tiếng Tây Ban Nha không?

        B: Không, tôi chỉ biết tiếng Anh thôi.