아자! 아자! 한국어

A기 때문에, V기 때문에, N이기 때문에, N기 때문에 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

A기 때문에, V기 때문에, N이기 때문에, N기 때문에

Rich. K. Lee 2021. 3. 30. 12:39

1. Sử dụng khi nói về lý do nào đó.

 

2. Tính từ hoặc động từ có batchim hay không thì vẫn kết hợp với ‘기 때문에’.

 1) 집에서 하교까지 멀기 때문에 아침에 일찍 나와야 합니다.

 2) 값이 너무 비싸기 때문에 그냥 구경만 했습니다.

 3) 5월에 계약이 끝나기 때문에 그 전에 집을 구해야 해요.

 4) 어제 휴대 전화를 잃어버렸기 때문에 친구에게 연락을 못 했습니다.

 5) 이번 주말에 고향에 돌아가야 하기 때문에 서둘러서 비행기 표를

 샀습니다.

 6) 설에는 많은 사람들이 고향에 가기 때문에 길이 많이 막힙니다.

 

3. Sau danh từ có batchim thì sẽ sử dụng với '이기 때문에, sau danh từ không có batchim thì kết hợp với ‘기 때문에, 이기 때문에’

 1) 학생이기 때문에 공부를 열심히 해야 합니다.

 2) 요즘 방학이기 때문에 시간이 많습니다.

 3) 제가 사는 집은 얼마 전에 새로 지은 집이기 때문에 집세가 좀 비싸요.

 4) 그는 친구이기 때문에 같이 가야 해요. = 그는 친구기 때문에 같이 가야 해요.

 

4. Không thể sử dụng cho câu yêu cầu, thỉnh dụ hay mệnh lệnh.

 1) 춥기 때문에 문을 닫으세요. (Sai)

 2) 시간이 없기 때문에 빨리 갑시다. (Sai)

 3) 너무 늦었기 때문에 이제 집에 돌아갈까요? (Sai)

 

5. Được sử dụng chủ yếu các bài phát biểu hay văn viết.

 1) 이곳은 주차 금지 구역이기 때문에 차를 세우실 수 없습니다.

 

 

 

 

 

 

2.1) Bởi vì nhà xa trường nên phải đi sớm từ sáng.

2.2) Vì giá quá đắt nên chỉ xem.

2.3) Vì tháng 5 kết thúc hợp đồng nên phải tìm nhà trước đó.

2.4) Vì hôm qua bị mất điện thoại nên không đã thể liên lạc cho bạn.

2.5) Vì cuối tuần này phải về quê nên đã vội vã mua vé máy bay.

2.6) Bởi vì nhiều người về quê vào dịp tết nên bị kẹt đường nghiêm trọng.

3.1) Bởi vì là học sinh nên phải chăm chỉ học.

3.2) Dạo này vì là kỳ nghỉ nên có nhiều thời gian.

3.3) Nhà tôi đang sống mới xây cách đây không lâu nên giá nhà hơi đắt.

3.4) Vì anh ấy là bạn nên phải đi cùng.

5.1) Nơi này là khu vực cấm đậu xe nên không thể dừng xe.