아자! 아자! 한국어

A다면, V는다면, Vㄴ다면, N이라면, N라면 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

A다면, V는다면, Vㄴ다면, N이라면, N라면

Rich. K. Lee 2021. 7. 26. 13:40

1. Là biểu hiện câu được sử dụng khi giả định sự việc nào đó xảy ra thì sẽ xuất hiện hành động hoặc tình huống phụ thuộc vào điều kiện đó.

 

2. Sau tính từ kết hợp ‘다면’, không cần phân biệt tính từ có batchim hay không.

 1) 내가 돈이 많다면 어려운 사람들을 도와주겠어요.

 2) 이 약을 먹어도 계속 아프다면 수술을 해야 합니다.

 

3. Sau động từ có batchim kết hợp ‘는다면’, sau động từ không batchim kết hợp ‘ㄴ다면’

 1) 지금 케이크를 먹는다면 행복할거에요.

 2) 아르바이트를 못 구한다면 휴학해야 할지도 몰라요.

 3) 제가 복권에 당첨된다면 좋은 차를 살 거예요.

 

4. Sau danh từ có batchim kết hợp ‘이라면’, sau danh từ không batchim kết hợp ‘라면’

 1) 이것이 연필이라면 지우고 다시 쓸 수 있을 텐데요.

 2) 제가 부자라면 세계 여행을 다닐 거예요.

 

5. Trước ‘~다면’ nếu kết hợp với các từ ‘만약(에)’ hoặc ‘만일(에)’ thì có ý nghĩa nhấn mạnh câu nói hơn.

 1) 만약에 이번에도 취직을 못 한다면 가족들이 많이 실망할 거예요.

 2) 만약에 내가 너라면 그 사람한테 좋아한다고 고백할 거야.

 

6. Khi giả định tình huống trong quá khứ thì sử dụng ‘았다면/었다면’

 1) 여행 갔을 때 날씨가 나빴다면 재미있게 놀지 못했을 거예요.

 2) 만일 그때 그 여자랑 결혼했다면 지금쯤 아이가 초등학생이었을 텐데...

 3) 만일 한국어를 배우지 않았다면 한국 회사에 취직하지 못했을 거예요.

 

 

 

 

 

 

 

2.1) Nếu tôi nhiều tiền thì tôi sẽ giúp đỡ những người khó khăn.

2.2) Nếu uống thuốc này rồi mà vẫn còn tiếp tục bị đau thì phải phẫu thuật.

3.1) Nếu bây giờ ăn bánh kem thì sẽ hạnh phúc.

3.2) Nếu không tìm được việc làm thêm thì không biết chừng phải nghỉ học.

3.3 Nếu tôi trúng số thì tôi sẽ mua xe hơi tốt.

4.1) Nếu cái này là viết chì thì sẽ có thể xóa rồi viết lại được.

4.2) Nếu tôi là người giàu thì tôi sẽ đi du lịch thế giới.

5.1) Giả sử nếu lần này cũng không thể xin được việc chắc gia đình tôi sẽ thất vọng lắm.

5.2) Giả sử nếu tôi là cậu thì tôi sẽ tỏ tình với người đó là tôi thích họ.

6.1) Khi đi du lịch nếu thời tiết xấu thì có lẽ đã không thể chơi thú vị được.

6.2) Giả sử khi ấy nếu tôi kết hôn với người con gái đó thì có lẽ con tôi bây giờ đã là học sinh cấp 1 rồi.

6.3) Giả sử nếu tôi không học tiếng Hàn thì có lẽ tôi đã không thể xin được việc vào công ty Hàn.