아자! 아자! 한국어

A을 거예요. Aㄹ 거예요. V을 거예요. Vㄹ 거예요. 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

A을 거예요. Aㄹ 거예요. V을 거예요. Vㄹ 거예요.

Rich. K. Lee 2021. 2. 1. 15:04

1. Dùng khi phỏng đoán hay nói lên suy nghĩ của bản thân về tình huống nào đó.

 

2. Có thể kết hợp với cả tính từ và động từ, những tính từ hoặc động từ có batchim thì kết hợp với ‘을 거예요’, không có batchim thì sử dụng với ‘ㄹ 거예요’.

 1) 이 신발이 민수 씨에게 작을 거예요.

 2) 일찍 출발하세요. 길이 많이 막힐 거예요.

 3) 지금 한국은 날씨가 맑을 거예요.

 4) 오늘 지영 씨가 아마 학교에 못 거예요.

 

3. Khi bản thân không tự tin về phỏng đoán hay khả năng xảy ra thấp thì thường sử dụng kèm trợ từ ‘아마’

 1) 내일 아마 비가 올 거예요.

 2) 지영 씨가 아마 이 선물을 좋아할 거예요.

 

4. Cấu trúc này được sử dụng làm câu trả lời cho câu hỏi mang ý nghĩa phỏng đoán của ‘~(으)ㄹ까요?’, không được dùng làm câu trả lời cho câu hỏi mang ý nghĩa đề xuất ‘~(으)ㄹ까요?’

 1) A: 이 옷이 모연 씨에게 맞을까요?

     B: 네, 아마 맞 거예요.

 2) A: 아이가 이 음식을 잘 먹을까요?

     B: 네, 아마 잘 먹 거예요.

 3) A: 수업이 끝났을까요?

     B: 네, 끝났 거예요.

 4) A: 어머니께서 여행을 좋아하실까요?

     B: 아마 좋아하 거예요.

 5) A: 내일 비가 올까요?

     B: 아마 거예요.

 6) A: 같이 영화 볼까요?

     B: 네, 거예요. (Sai)

     B: 네, 좋아요. 같이 봐요. (Ðúng).

 

 

 

 

 

 

2.1) Giày này chắc sẽ nhỏ với Min Su.

2.2) Hãy khởi hành sớm đi. Chắc đường sẽ bị kẹt dữ lắm.

2.3) Bây giờ chắc thời tiết Hàn Quốc trong lành.

2.4) Hôm nay chắc Ji Young sẽ không thể đến trường.

3.1) Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa.

3.2) Ji Yoen có lẽ sẽ thích món quà này đó.

4.1) A: Cái áo này không biết vừa với Mo Yeon không nhỉ?

       B: Vâng, có lẽ sẽ vừa.

4.2) A: Đứa nhỏ không biết ăn được món ăn này không?

       B: Vâng, có lẽ sẽ ăn giỏi.

4.3) A: Không biết tiết học đã kết thúc chưa nhỉ?

       B: Vâng, chắc là đã kết thúc rồi.

4.4) A: Không biết mẹ thích du lịch không nhỉ?

       B: Có lẽ sẽ thích đó.

4.5) A: Ngày mai không biết có mưa không  nhỉ?

       B: Có lẽ sẽ mưa đó.

4.6) A: Cùng nhau xem phim nhé?

       B: Được thôi, cùng xem đi.