아자! 아자! 한국어

N 대신 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

N 대신

Rich. K. Lee 2021. 7. 16. 11:12

1. Đây là biểu hiện được sử dụng khi cái trước đó được thay thế bằng cái tương ứng.

 

2. Sau danh từ kết hợp '대신', không cần phân biệt có batchim hay không.

 1) 시간이 없어서 밥 대신 우유만 한 잔 마셨어요.

 2) 국을 끓일 때 소금 대신 간장을 넣어도 돼요.

 3) 소고기가 없으면 소고기 대신 닭고기를 넣어도 돼요.

 4) 친구가 한국어를 잘 못해서 친구 대신 제가 예약했어요.

 

3. Cũng có thể gắn trợ từ ‘에’ vào sau ‘대신’ để sử dụng.

 1) 전화번호 대신에 주소를 알려 주셔도 됩니다.

 2) 이번 연휴에는 해외여행 대신에 국내 여행을 가기로 했어요.

 

4. Có thể lược bỏ danh từ trước '대신'.

 1) 소금이 없으면 소금 대신 간장을 넣어도 돼요.     = 소금이 없으면 대신 간장을 넣어도 돼요.

 2) 동생이 아파서 제가 동생 대신 운전했어요.     = 동생이 아파서 제가 대신 운전 했어요.

 

 

 

 

 

 

 

2.1) Vì không có thời gian nên tôi đã chỉ uống 1 ly sữa thay cho cơm.

2.2) Khi nấu canh cho nước tương thay muối cũng được.

2.3) Nếu không có thịt bò thì cho thịt gà vào thay thịt bò cũng được.

2.4) Bạn tôi không giỏi tiếng Hàn nên tôi đã đặt thay cho nó.

3.1) Bạn cũng có thể cho tôi biết địa chỉ thay vì số điện thoại cũng được.

3.2) Tôi đã quyết định đi du lịch trong nước thay vì đi du lịch nước ngoài vào mùa lễ này.

4.1) Nếu không có muối cho nước tương vào thay muối cũng được

   = Nếu không có muối cho nước tương vào thay thế cũng được

4.2) Vì em tôi bị bệnh nên tôi đã lái xe thay em tôi.

   = Vì em tôi bị bệnh nên tôi đã lái xe thay