일 | 월 | 화 | 수 | 목 | 금 | 토 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ||||||
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
- Ngữ pháp tiếng hàn
- #luyennghetienghan #topik #tuhoctienghan #eps #topik2 #topik1 #tienghansocap #giaotieptienghan #tienghangiaotiep #tienghank
- Today
- Total
아자! 아자! 한국어
A으냐고 하다[묻다]. A냐고 하다[묻다]. V느냐고 하다[묻다]. N이냐고 하다[묻다]. N냐고 하다[묻다]. 본문
A으냐고 하다[묻다]. A냐고 하다[묻다]. V느냐고 하다[묻다]. N이냐고 하다[묻다]. N냐고 하다[묻다].
Rich. K. Lee 2021. 7. 18. 13:131. Cấu trúc này được sử dụng để truyền đạt lại nội dung câu hỏi.
2. Sau tính từ không batchim sử dụng ‘으냐고 하다[묻다]’, sau tính từ không có batchim thì sử dụng ‘냐고 하다[묻다]’.
1) 친구에게 생일 선물로 뭘 받고 싶으냐고 물어봐도 애기를 안 해요.
2) 부산에 있는 친구에게 날씨가 어떠냐고 물어봤어요.
3. Sau động từ kết hợp ‘느냐고 하다[묻다]’, không cần phân biệt có batchim hay không.
1) 친구가 오늘 기분이 안 좋아 보여서 무슨 일이 있느냐고 했어요.
2) 사무실에 가서 신청서를 언제까지 내면 되느냐고 물어보세요.
3) 선생님께 수업이 언제 시작하느냐고 여쭤 보세요.
4) A: 주말에 부산에 가고 싶은데 기차표가 있을까요?
B: 제가 여행사에 전화해서 표가 있느냐고 물어볼게요.
4. Sau danh từ có batchim kết hợp ‘이냐고 하다[묻다]’, sau danh từ không batchim kết hợp ‘냐고 하다[묻다]’.
1) 친구가 제 동생을 보고 남자 친구냐고 물어서 웃었어요.
2) 부장님께 오늘 회식 때 뭘 먹을 거냐고 물어볼까요?
5. Trường hợp nội dung nghe thấy ở thời điểm quá khứ ta chia dưới dạng ‘았느냐고/었느냐고 하다.’, ‘였느냐고/이었느냐고 하다.’
1) 제주도에 사는 친구에게 지난주 날씨가 어땠느냐고 물어보세요.
2) 아이가 배가 아프다고 하니까 의사 선생님이 아까 뭘 먹었느냐고 물어보셨어요.
3) 친구가 세계 여행하면서 제일 기억에 남는 곳이 어디였느냐고 해서 체코라고 했어요.
6. Trường hợp khi hỏi về những sự việc ở tương lai, sau tính từ hoặc động từ có batchim kết hợp với ‘을 거냐고 하다[묻다]’, sau tính từ hoặc động từ không batchim kết hợp ‘ㄹ 거냐고 하다[묻다]’. Hoặc thêm ‘겠느냐고 하다[묻다]’ vào sau động từ hoặc tính từ mà không cần phân biệt có batchim hay không.
1) 좋다 -> 좋을 거냐고 하다. or 좋겠느냐고 하다.
2) 나쁘다 -> 나쁠 거냐고 하다. or 나쁘겠느냐고 하다.
3) 먹다 -> 먹을 거냐고 하다. or 먹겠느냐고 하다.
4) 오다 -> 올 거냐고 하다. or 오겠느냐고 하다.
5) 친구가 만날 때마다 늦으면 기분이 어떻겠느냐고 하면서 화를 냈어요.
6) 어머니께서 밥을 더 먹겠느냐고 하셔서 괜찮다고 했어요.
7) 사촌 동생이 이따가 생일잔치에 올 거냐고 해서 간다고 했어요.
7. Trong văn giao tiếp hằng ngày có thể lược bỏ ‘으, 느’ và chỉ sử dụng đơn giản ‘냐고’
1) 친구가 첫 월급을 받아서 기분이 좋냐고 하면서 한턱 내라고 했다.
2) 엄마가 애가 뭘 그렇게 많이 먹냐고 잔소리를 하셨다.
2.1) Dù tôi có hỏi bạn sinh nhật muốn nhận gì nhưng nó vẫn không nói.
2.2) Tôi đã hỏi người bạn sống ở Busan thời tiết như thế nào.
3.1) Bạn tôi trông tâm trạng hôm nay không được tốt nên tôi đã hỏi có chuyện gì vậy.
3.2) Hãy đi đến văn phòng hỏi thử cho đến khi nào nộp bản đăng kí thì được.
3.3) Hãy thử hỏi thầy tiết học khi nào bắt đầu.
3.4) A: Cuối tuần tôi muốn đi Busan, không biết có vé xe lửa không?
B: Để tôi gọi đến công ty du lịch hỏi thử xem có vé không.
4.1) Vì đứa bạn nhìn em tôi rồi hỏi có phải bạn trai không nên tôi đã cười.
4.2) Hay chúng ta thử hỏi Phó Giám đốc xem hôm nay buổi liên hoan công ty sẽ ăn gì.
5.1) Hãy thử hỏi người bạn sống ở đảo JeJu xem thời tiết tuần rồi (đã) như thế nào.
5.2) Vì đứa trẻ nói bị đau bụng nên bác sĩ đã hỏi thử lúc nãy đã ăn gì.
5.3) Đứa bạn đã hỏi đi du lịch khắp nơi trên thế giới nơi mà tôi nhớ nhất là ở đâu và tôi đã trả lời là Cộng hòa Séc.
6.1) Hỏi rằng sẽ thích chứ.
6.2) Hỏi rằng sẽ tệ chứ
6.3) Hỏi rằng sẽ ăn chứ
6.4) Hỏi rằng sẽ đến chứ.
6.5) Đứa bạn đã vừa hỏi mỗi lần gặp nhau nếu trễ tâm trạng sẽ như thế nào và vừa nổi giận với tôi.
6.6) Vì mẹ đã hỏi tôi rằng sẽ ăn cơm thêm nữa chứ nên tôi đã trả lời là không sao đâu ạ.
6.7) Em họ hỏi tôi lát nữa sẽ đến tiệc sinh nhật chứ và tôi đã trả lời rằng tôi sẽ đi.
7.1) Đứa bạn vừa hỏi nhận tháng lương đầu tiên tâm trạng vui không và vừa kêu tôi khao đi
7.2) Mẹ cằn nhằn hỏi cậu bé ăn cái gì mà nhiều thế.
'문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)' 카테고리의 다른 글
V자고 하다. (0) | 2021.07.18 |
---|---|
A/V을 줄 몰랐다. A/Vㄹ 줄 몰랐다. N일 줄 몰랐다. (0) | 2021.07.18 |
A을 텐데, Aㄹ 텐데, V을 텐데, Vㄹ 텐데, N일 텐데 (0) | 2021.07.18 |
누구나, 언제나, 어디나, 무엇이나, 무슨 N이나, 무슨 N나 (0) | 2021.07.18 |
V느라고 (0) | 2021.07.18 |