일 | 월 | 화 | 수 | 목 | 금 | 토 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ||||||
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
- Ngữ pháp tiếng hàn
- #luyennghetienghan #topik #tuhoctienghan #eps #topik2 #topik1 #tienghansocap #giaotieptienghan #tienghangiaotiep #tienghank
- Today
- Total
아자! 아자! 한국어
V아 보니(까), V어 보니(까) 본문
1. Cấu trúc được sử dụng khi nói đến suy nghĩ về kinh nghiệm đã trãi nghiệm hoặc sự thật đã được biết đến.
2. Động từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ kết hợp ‘아 보니(까)’, động từ có ‘하다’ thì chuyển thành ‘해 보니(까)’, ngoài hai trường hợp trên thì tất cả những trường hợp còn lại kết hợp ‘어 보니(까)’
1) 부모님과 떨어져서 혼자 살아 보니까 집이 좋다는 것을 알겠어요.
2) 시진 씨를 만나 보니까 좋은 사람인 것 같아요.
3) 잘 생각해 보니까 내 말이 틀린 것 같아요.
4) 지영 씨에게 전화해 보니까 감기에 걸려서 아프대요.
5) 불고기를 만들어 보니까 생각보다 간단했어요.
6) 그 책을 읽어 보니 생각보다 재미있었어요.
7) 떡볶이를 먹어 보니까 매콤하고 맛있었어요.
8) 대나무 숲길을 걸어 보니까 정말 좋던데요.
9) A: 서울에 가 보니까 어땠어요?
B: 사람들도 좋고 음식도 맛있었어요.
3. Trường hợp động từ ‘보다’ thay vì sử dụng ‘봐 보니까’ người ta thường sử dụng ‘보니까’
1) 그 영화를 봐 보니까 그 배우가 왜 인기가 많은지 알겠어요.(∆)
그 영화를 보니까 그 배우가 왜 인기가 많은지 알겠어요.(Đúng)
2.1) Xa bố mẹ sống một mình mới biết nhà là tốt nhất.
2.2) Gặp SiJin rồi mới thấy cậu ấy dường như là người tốt.
2.3) Suy nghĩ kĩ lại rồi mới thấy lời nói của tôi dường như đã sai.
2.4) Gọi điện thoại cho Ji Young thì cậu ấy nói rằng bị cảm nên mệt.
2.5) Làm thử Bulgogi rồi mới thấy đơn giản hơn so với suy nghĩ.
2.6) Đọc quyển sách đó rồi mới biết thú vị hơn so với suy nghĩ.
2.7) Ăn Tokboki rồi mới biết nó cay và ngon.
2.8) Đi bộ trong đường rừng tre rồi mới biết thật sự rất tuyệt vời.
2.9) A: Đi Seoul rồi cảm thấy thế nào?
B: Con người cũng tốt và đồ ăn cũng ngon.
3.1) Xem bộ phim đó mới biết được tại sao diễn viên đó được yêu thích.
'문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)' 카테고리의 다른 글
V을까 말까 (하다.), Vㄹ까 말까 (하다.) (0) | 2021.07.18 |
---|---|
A던데(요), V던데(요), N이던데(요) (0) | 2021.07.18 |
A은가 보다. Aㄴ가 보다. V나 보다. N인가 보다. (0) | 2021.07.18 |
N이나, N나 (0) | 2021.07.18 |
V자고 하다. (0) | 2021.07.18 |