아자! 아자! 한국어

A던데(요), V던데(요), N이던데(요) 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

A던데(요), V던데(요), N이던데(요)

Rich. K. Lee 2021. 7. 18. 13:35

1. Là biểu hiện câu được sử dụng để vừa hồi tưởng về quá khứ vừa nói về sự việc đã trãi qua hoặc vừa truyền đạt tình huống trong quá khứ và vừa chờ đợi phản ứng người nghe

 

2. Sau động từ và tính từ kết hợp ‘던데(요)’, sau danh từ kết hợp ‘이던데(요)’

 1) 가게에 손님이 정말 많던데요.

 2) 전주에서 비빔밥을 먹었는데 정말 맛있던데요.

 3) 시장이 마트보다 싸던데요.

 4) 자애 씨 남자 친구가 멋지던데요.

 5) 시진 씨한테 절화를 걸었는데 계속 전화를 안 받던데요.

 6) 친구가 라면을 맛있게 끓이던데요.

 7) 대영 씨가 노래를 정말 잘 부르던데요.

 8) 어제는 백화점이 휴일이던데요.

 9) 그 사람은 작가이던데요.

 

3. ‘다고 하던데요’ là sự kết hợp của hai công thức ‘다고 하다’ và ‘던데요’, trong văn nói thường được sử dụng dưới dạng ‘다던데요’.

 1) 오늘 날씨가 춥다고 하던데요.

 2) 진아 씨가 불고기를 잘 만든다고 하던데요.

 3) 지영 씨가 오늘 백화점에 옷을 사러 간다던데요.

 

 

 

 

 

 

2.1) Khách ở cửa hàng thật sự rất đông.

2.2) Tôi đã ăn cơm trộn ở CheonJu thật sự rất ngon.

2.3) Chợ rẻ hơn so với siêu thị.

2.4) Bạn trai của Jae Ae rất phong độ.

2.5) Tôi đã gọi điện thoại cho SiJin nhưng cậu ấy liên tục không nhấc máy.

2.6) Bạn tôi nấu mì rất ngon.

2.7) Dae Young thật sự hát rất hay.

2.8) Hôm qua là ngày trung tâm thương mại nghỉ.

2.9) Người đó là nhà văn.

3.1) Nghe nói thời tiết hôm nay lạnh.

3.2) Nghe nói Jin A rất giỏi làm món Bulgogi.

3.3) Nghe nói hôm nay Ji Young đi trung tâm thương mại mua áo.