아자! 아자! 한국어

아무 N도 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

아무 N도

Rich. K. Lee 2021. 7. 19. 14:02

1. Là biểu hiện câu được sử dụng khi nhấn mạnh việc không có bất cứ người nào, không có bất cứ đồ vật nào hay địa điểm gì.

 

2. Thông thường thêm danh từ vào giữa ‘아무’ và ‘도’, không có bất cứ ai thì sử dụng ‘아무도’, khi không có bất cứ đồ vật gì thì sử dụng ‘아무것도’, khi hoàn toàn không biết địa điểm nào thì sử dụng ‘아무 데도’

 1) 스트레스가 심할 때는 아무 생각도 안 하고 그냥 쉬는 게 좋아요.

 2) 방학에 뭐 할지 아직 아무 계획도 안 세웠어요.

 3) 이번 주말에는 아무 약속도 없는데요.

 4) 아무 문제도 없을 테니까 걱정하지 마세요.

 5) 지금은 피곤해서 아무도 만나고 싶지 않아요.

 6) 하루 종일 아무것도 안 먹어서 너무 배가 고파요.

 7) 방학 때 아무 데도 안 가고 집에 있었어요.

 8) A: 백화점에 가서 뭘 샀어요?

     B: 아무것도 안 샀어요. 구경만 했어요.

 

3. Luôn luôn sử dụng cùng với các từ ở thể phủ định như ‘안다, 아니다, 못하다, 없다, 모르다, 말다’

 1) 저는 그 일에 대해서 아무것도 몰라요.

 2) 지금 집에 먹을 게 아무것도 없는데 어떡하지요?

 3) 내가 전화하기 전에는 아무 일도 하지 말고 기다리고 있어요.

 4) 두 사람이 싸웠나 봐요. 오늘 하루 종일 서로 아무 말도 안 해요.

 5) A: 지금 손에 들고 있는 게 뭐예요?

     B: 이거요? 아무것도 아니에요.

 

4. Cũng được sử dụng kết hợp với các trợ từ giống như ‘아무하고도, 아무에게도’

 1) 시험 시간에는 아무하고도 이야기하면 안 됩니다.

 2) 제가 여기에 온 것은 비밀이니까 아무에게도 말하지 마세요.

 

 

 

 

 

 

2.1) Khi bị căng thẳng nhiều thì việc không suy nghĩ bất cứ gì và nghỉ ngơi thì tốt.

2.2) Tôi vẫn chưa lập bất cứ kế hoạch gì cho kì nghỉ.

2.3) Cuối tuần này tôi không có bất cứ cuộc hẹn nào cả.

2.4) Sẽ không có bất cứ vấn đề gì đâu nên đừng lo lắng quá.

2.5) Vì bây giờ tôi hơi mệt nên không muốn gặp bất cứ ai.

2.6) Suốt cả ngày không ăn gì nên rất đói.

2.7) Vào kì nghỉ tôi không đi đâu hết và đã ở nhà.

2.8) A: Bạn đi đến trung tâm thương mại và đã mua gì thế?

      B: Tôi đã không mua gì hết. Chỉ ngắm thô.

3.1) Tôi không biết bất cứ gì về việc đó.

3.2) Bây giờ ở nhà không có bất cứ gì để ăn làm thế nào đây?

3.3) Trước khi tôi gọi điện thoại thì đừng làm bất cứ việc gì hết mà hãy đợi đi.

3.4) Hai người đó chắc đã cãi nhau. Hôm nay suốt cả ngày không nói với nhau bất cứ lời nào cả.

3.5) A: Bây giờ bạn đang cầm cái gì trên tay vậy?

      B: Cái này hả? Không là gì đâu.

4.1) Trong thời gian thi không được nói chuyện với bất cứ ai.

4.2) Việc tôi đến đây là bí mật nên đừng nói với bất cứ ai hết.