아자! 아자! 한국어

A다고 하다. Vㄴ다고 하다. V는다고 하다. N라고 하다. N이라고 하다. 본문

문법(Ngữ pháp tiếng Hàn)

A다고 하다. Vㄴ다고 하다. V는다고 하다. N라고 하다. N이라고 하다.

Rich. K. Lee 2021. 7. 16. 11:26

1. Là biểu hiện được sử dụng khi truyền đạt lại nội dung đã được biết từ người khác hoặc phương tiện truyền thông.

 

2. Sau tính từ kết hợp '다고 하다', không cần phân biệt tính từ có batchim hay không

 1) 수지는 수학이 어렵다고 해요.

 2) 시진 씨는 요즘 바쁘다고 해요.

 

3. Sau động từ có batchim kết hợp '는다고 하다', sau động từ không batchim kết hợp 'ㄴ다고 하다'

 1) 미나 씨는 돼지고기를 안 먹는다고 해요.

 2) 지영 씨는 모임에 참석 못 한다고 해요.

 3) 자애 씨는 매주 일요일에 교회에 간다고 해요.

 

4. Sau danh từ có batchim kết hợp '이라고 하다', sau danh từ không batchim kết hợp '라고 하다'.

 1) 대영 씨 동생은 고등학생이라고 해요.

 2) 동생은 생일에 받고 싶은 선물이 만화책이라고 해요.

 3) 윤주 씨가 지금 사는 곳은 학교 기숙사라고 해요.

 4) 여기가 시진 씨가 졸업한 학교라고 해요.

 

5. Cũng có thể chia dưới dạng ‘았다고/었다고 하다’, ‘이었다고/였다고 하다’ cho những nội dung nghe được đã xảy ra trong quá khứ.

 1) 아버지께서는 어머니가 젊었을 때 정말 예뻤다고 항상 말씀하세요.

 2) 은영 씨가 지영 씨는 체육관에 갔다고 했어요.

 3) 앙리 씨는 프랑스에서 왔다고 해요.

 4) 이 대학교는 옛날에 논이었다고 해요.

 5) 그 사람을 처음 만난 날은 크리스마스였다고 해요.

 

6. Trường hợp nội dung được nghe thấy sẽ xảy ra ở tương lai thì chia dưới dạng ‘을 거라고 하다, ㄹ 거라고 하다’ hoặc ‘겠다고 하다’.

 1) 내일은 추울 거라고 해요. = 내일은 춥겠다고 해요.

 2) 대영은 나중에 밥을 먹을 거라고 해요. = 대영은 나중에 밥을 먹겠다고  해요.

 3) A: 지영 씨도 신입생 환영회에 참석할 거예요?

    B: 네, 선배들도 많이 오고 교수님도 오실 거라고 해요.

       = 네, 선배들도 많이 오고 교수님도 오시겠다고 해요.

 

7. Ngoài ra có thể thay thế '다고 하다' bằng '다고 말하다, 다고 그랬다.' Và khi nói về suy nghĩ của bản thân cũng có thể sử dụng '다고 생각하다'.

 1) 수지는 수학이 어렵다고 말해요.

 2) 시진 씨는 요즘 바쁘다고 그랬어요.

 3) 미나 씨는 돼지고기를 안 먹는다고 말했어요.

 4) 지영 씨는 모임에 참석 못 한다고 그랬어요.

 5) 자애 씨는 매주 일요일에 교회에 간다고 그랬어요.

 6) 대영 씨 동생은 고등학생이라고 그랬어요.

 7) 동생은 생일에 받고 싶은 선물이 만화책이라고 말했어요.

 8) 윤주 씨가 지금 사는 곳은 학교 기숙사라고 그랬어요.

 9) 여기가 시진 씨가 졸업한 학교라고 그랬어요.

 10) 지영 씨도 신입생 환영회에 참석해야 한다고 생각해요.

 11) 여기가 시진 씨가 졸업한 학교라고 생각해요.

 

 

 

 

 

2.1) Soo Ji nói rằng toán học khó.

2.2) Shi Jin nói rằng dạo này bận.

3.1)Mi Na nói rằng không ăn thịt heo.

3.2)Ji Young nói rằng không thể tham dự buổi gặp mặt

3.3)Ja-Ae nói rằng đi nhà thờ vào Chủ Nhật mỗi tuần

4.1) Em của Dae Young nói rằng là học sinh cấp 3.

4.2) Em tôi nói rằng món quà muốn nhận vào ngày sinh nhật là truyện tranh.

4.3) Yoon Joo nói nơi đang sống là ký túc xá trường.

4.4) Đây là trường Shi Jin đã tốt nghiệp

5.1) Bố luôn luôn nói rằng hồi còn trẻ mẹ thật sự đã rất đẹp.

5.2)Eun Young đã nói rằng Ji Young đã đến phòng thể dục.

5.3)Anri nói đã đến từ Pháp.

5.4) Nghe nói rằng Trường đại học này trước đây đã là cánh đồng.

5.5) Tôi đã nói rằng ngày đầu tiên gặp người đó là ngày giáng sinh.

6.1) Nghe nói mai trời sẽ mưa.

6.2) Dae Young nói lát nữa sẽ ăn cơm.

6.3) A: Ji Young cũng sẽ tham dự buổi chào đón tân sinh viên chứ?

B: Vâng, nghe nói những vị tiền bối cũng sẽ đến và giáo sư cũng đến nữa.

7.1) Sooji nói rằng toán học khó.

7.2)Si Jin nói dạo này bận.

7.3) Mina đã nói rằng không ăn thịt heo.

7.4) Ji Young nói rằng không thể tham dự buổi gặp mặt.

7.5)Ja-Ae đã nói rằng đi nhà thờ vào Chủ Nhật mỗi tuần.

7.6)Em của Dae Young đã nói là học sinh cấp 3.

7.7) Em tôi đã nói rằng món quà muốn nhận vào ngày sinh nhật là truyện tranh.

7.8)Yoon Joo đã nói nơi đang sống là ký túc xá trường

7.9) Nghe nói ở đây là trường Shi Jin đã tốt nghiệp.

7.10) Tôi nghĩ rằng Ji Young cũng phải tham dự buổi chào đón tân sinh viên.

7.11) Tôi nghĩ rằng đây là trường Shi Jin đã tốt nghiệp.