일 | 월 | 화 | 수 | 목 | 금 | 토 |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | |||||
3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
- #luyennghetienghan #topik #tuhoctienghan #eps #topik2 #topik1 #tienghansocap #giaotieptienghan #tienghangiaotiep #tienghank
- Ngữ pháp tiếng hàn
- Today
- Total
목록전체 글 (187)
아자! 아자! 한국어
TOPIK II 1교시(듣기) TOPIK II 1교시(쓰기)-앞면 TOPIK II 2교시(읽기)
1. Là biểu hiện được sử dụng khi lo lắng việc không mong muốn sẽ xảy ra. 2. Sau tính từ và động từ có batchim kết hợp ‘을까 봐’, không có batchim kết hợp ‘ㄹ까 봐’ 1) 아이스크림을 많이 먹으면 배가 아플까 봐 조금만 먹었어요. 2) 날씨가 추울까 봐 코트를 입고 왔는데 별로 안 춥네요. 3) 비빔밥이 너무 매울까 봐 고추장을 조금만 넣었어요. 4) 아이가 과자를 너무 많이 먹을까 봐 과자 상자를 숨겨 놓았어요. 5) 음식이 남을까 봐 조금만 준비했는데 손님이 많이 와서 큰일이네요. 6) 길이 막힐까 봐 일찍 출발했는데 하나도 안 막혀서 한 시간이나 일찍 도착했어요. 7) 열심히 준비했는..
1. Là biểu hiện được sử dụng khi hành động hoặc trạng thái ở vế trước là điều kiện cần thiết cho tình huống ở vế sau. 2. Sau động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ, ㅗ’ kết hợp ‘아야’, động từ hoặc tính từ có ‘하다’ thì chuyển thành ‘해야’, sau những động từ và tính từ còn lại kết hợp ‘어야’. 1) 내일 날씨가 좋아야 보름달을 볼 수 있을 텐데요. 2) 가는 말이 고와야 오는 말이 곱다. 3) 음식이 맵지 않아야 아이들이 먹을 수 있을 거예요. 4) 한국어를 할 줄 알아야 이 ..
1. Là biểu hiện câu được sử dụng để dự đoán tính huống nào đó khi có căn cứ. 2. Sau tính từ có batchim kết hợp ‘은 모양이다’, sau tính từ không batchim kết hợp ‘ㄴ 모양이다.’ 1) 아이가 우는 걸 보니 배가 고픈 모양이에요. 2) 대영 씨가 집에 오자마자 자는 걸 보니 많이 피곤한 모양이에요. 3) 지영 씨가 오늘 회사에 안 왔어요. 많이 아픈 모양이에요. 4) 얼굴 표정을 보니 일이 힘든 모양이에요.(không thường xuyên) 3. Sau động từ kết hợp ‘는 모양이다.’, không cần phân biệt động từ có batchim hay không. ..
1. Là biểu hiện câu được sử dụng để diễn tả kết quả đã được hoàn thành trong quá khứ. Thông thường mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. 2. Sau động từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ, ㅗ’ kết hợp với ‘았더니’, động từ có ‘하다’ chuyển thành ‘했더니, ngoài hai trường hợp nói trên tất cả những động từ còn lại kết hợp với ‘었더니’. 1) 아침에 일찍 학교에 갔더니 아무도 없었어요. 2) 겨울에 동물원에 갔더니 동물이 별로 없었어요. 3) 바나나 껍질로 가죽점퍼를 닦..
1. 어떤 사실이나 생각, 느낌을 강조할 때 사용하거나 과거에 한 행동 다음에 일어난 상황이나 결과를 표현할 때 사용한다. 주로 선행절의 내용이 후행절의 원인이 된다. 2. Sau tính từ có batchim kết hợp ‘은지 모르다’, sau tính từ không batchim kết hợp ‘ㄴ지 모르다.’ 1) 김치가 우리 몸에 얼마나 좋은지 몰라요. 2) 이 드라마가 얼마나 슬픈지 몰라요. 3) 유학 생활을 오래 하면 얼마나 외로운지 몰라요. 4) 어제 이사해서 몸이 얼마나 피곤한지 몰라요. 3. Sau động từ kết hợp ‘는지 모르다.’, không cần phân biệt động từ có batchim hay không. 1) 내 동생은 5살이지만 얼마나 많이 먹는지..
1. Trong nhiều lựa chọn dù chọn cái nào cũng được. 2. Sau danh từ có batchim kết hợp ‘이든(지)’, sau danh từ không batchim kết hợp ‘든(지)’ 1) 저는 무엇이든지 다 잘 먹으니까 지영 씨기 먹고 싶은 걸로 먹어요. 2) 제게 무슨 일이든지 시켜 주십시오. 3) 저희 어머니는 요리하시는 걸 좋아하셔서 무슨 음식이든지 잘하세요. 3. Ngoài ‘무엇이든지’ thì ‘언제든지_bất cứ lúc nào, 어디든지_bất cứ đâu, 누구든지_bất cứ ai, 얼마든지_bất kể bao nhiêu, 어디에서든지_dù ở bất cứ đâu’ cũng thường hay được sử dụng. 1) 이 책..
1. Là biểu hiện câu được sử dụng khi giả định sự việc nào đó xảy ra thì sẽ xuất hiện hành động hoặc tình huống phụ thuộc vào điều kiện đó. 2. Sau tính từ kết hợp ‘다면’, không cần phân biệt tính từ có batchim hay không. 1) 내가 돈이 많다면 어려운 사람들을 도와주겠어요. 2) 이 약을 먹어도 계속 아프다면 수술을 해야 합니다. 3. Sau động từ có batchim kết hợp ‘는다면’, sau động từ không batchim kết hợp ‘ㄴ다면’ 1) 지금 케이크를 먹는다면 행복할거에요. 2) 아르바이트를 못 구..
1. Là biểu hiện được sử dụng khi tại thời điểm nói chuyện, để xảy ra việc định làm sau này vẫn còn rất nhiều thời gian. Nghĩa tiếng Việt ‘để làm…còn xa lắm’ 2. Sau động từ có batchim kết hợp ‘으려면 멀었다’, sau động từ không batchim kết hợp ‘려면 멀었다.’ 1) 이제 밥을 해야 돼서 밥을 먹으려면 멀었어요. 2) 저는 결혼하려면 멀었어요. 아직 취직도 못 했는데요. 3) 내 동생은 아직 초등학생이에요. 어른이 되려면 멀었어요. 4) 일이 아직 많이 남아서 끝내려면 멀었어요. 5) 대학원 마지막 학기인데 논문을 다 쓰려면 아직..
1. Là biểu hiện được sử dụng khi nói về kế hoạch hoặc suy nghĩ trong tương lai. 2. Sau động từ có batchim kết hợp ‘을 생각[계획, 예정]이다.’, sau động từ không batchim kết hợp ‘ㄹ 생각[계획, 예정]이다.’ 1) 건강이 나빠져서 앞으로는 몸에 좋은 음식만 먹을 생각이에요. 2) 저는 결혼하면 아이를 두 명 정도 낳을 생각이에요. 3) 오늘은 속이 안 좋아서 회식 자리에서 술을 안 마실 생각이에요. 4) 유학을 마치고 고향에 돌아가면 취직을 할 생각입니다. 5) 내 친구는 평생 결혼은 안 하고 연애만 할 생각이라고 하네요. 6) 한 달 동안 유럽으로 여행을 다녀올 예정입니다. 7) 전..
1. Là biểu hiện được sử dụng khi xác nhận về việc bản thân biết và người nghe cũng biết hoặc nói cho đối phương biết việc mà đối phương không nhớ rõ. 2. Sau động từ hoặc tính từ kết hợp ‘잖아요.’, không cần phân biệt động từ, tính từ có batchim hay không. 1) 저는 김밥을 자주 먹어요. 싸고 맛있잖아요. 2) 부산에 갈 때는 KTX를 타고 가는 게 좋아요. 빠르고 편하잖아요. 3) 지금은 지하철을 타는 게 나아요. 길이 막히잖아요. 4) 재아 씨는 매력 있어요. 씩씩하고 활발하잖아요. 5) 삼겹살은 안 돼요. ..
1. Là biểu hiện được sử dụng khi vừa hồi tưởng vừa nói về hành động hoặc trạng thái nào đó trong quá khứ. 2. Sau động từ hoặc tính từ kết hợp với ‘던’, không cần phân biệt động từ, tính từ có batchim hay không. 1) 어제까지 춥던 날씨가 오늘은 따뜻해졌네요. 2) 여름에는 싸던 과일이 겨울이 되니까 비싸졌어요. 3) 유학 생활 하면서 자주 먹던 음식이 그립네요. 4) 지하철 역 앞에 있던 떡볶이 가게가 문을 닫았어요. 5) 전 어렸을 때 항상 형이 입던 옷을 입어야 했어요. 6) 아플 때는 어머니께서 해 주시던 음식이 먹고 싶어져요. 7) 형..
1. Là biểu hiện câu được sử dụng với ý nghĩa lấy đối tượng đang nói hoặc đang suy nghĩ để nói.. 2. Sau danh từ kết hợp với ‘에 대해(서)’ hoặc ‘에 대한’, không cần phân biệt danh từ có batchim hay không. 1) 친구가 세종대왕에 대해서 설명해 줬어요. 2) 저는 한국 역사에 대해서 발표하려고 합니다. 3) 학교에서 한국 영화에 대해서 발표한 적이 있어요. 4) 김치의 종류에 대해서 알고 싶은데 어떻게 하면 좋을까요? 5) 한국 음악에 대해서 어떻게 생각해요? 6) 저는 한국 예술에 대한 글을 써 보려고 해요. 7) 다음 달까지 미술관에서 바다에 대한 전시회를 한..
1. Là biểu hiện được sử dụng để nhấn mạnh kết quả theo sau tình huống ở vế trước khác với dự đoán. 2. Sau tính từ có batchim kết hợp ‘은데도 불구하고’, sau tính từ không batchim kết hợp ‘ㄴ데도 불구하고’. 1) 오늘은 날씨가 좋은데도 불구하고 놀이공원이 조용하네요. 2) 바쁘신데도 불구하고 송별회에 참석해 주셔서 감사합니다. 3) 지영 씨는 집이 먼데도 불구하고 항상 학교에 일찍 와요.(ngoại lệ) 3. Sau động từ kết hợp ‘는데도 불구하고’, không cần phân biệt động từ có batchim hay không. 1) 폭우가 쏟아..
1. Là biểu hiện câu bị động được sử dụng để diễn tả hành động được thực hiện nhờ vào tác động bên ngoài. Không biết hoặc không cần làm rõ chủ ngữ. 2. Chỉ có một số động từ được kết hợp. 고치다 -> 고쳐지다 깨다 -> 깨지다 끄다 -> 꺼지다 끊다 -> 끊어지다 느끼다 -> 느껴지다 만들다 -> 만들어지다 믿다 -> 믿어지다 세우다 -> 세워지다 쓰다 -> 써지다 알리다 -> 알려지다 외우다 -> 외워지다 정하다 -> 정해지다 지우다 -> 지워지다 지키다 -> 지켜지다 짓다 -> 지어지다 찢다 -> 찢어지다 1) 5월 5일은 어린이를 위해 만들어진 어린이날이에..
1. Là biểu hiện được sử dụng khi diễn tả mục đích của hành động. 2. Sau danh từ có batchim ‘을 위해(서)’, sau danh từ không batchim kết hợp ‘를 위해(서)’ 1) 요즘 부모님의 건강을 위해서 건강식품을 많이 선물하세요. 2) 아버지는 가족을 위해서 일을 하세요. 3) 군인은 나라를 위해서 목숨을 바칩니다. 3. Sau động từ kết hợp với ‘기 위해(서)’, không cần phân biệt động từ có batchim hay không. 1) 생활비를 벌기 위해 아르바이트를 해요. 2) 집을 새로 짓기 위해서 필요한 재료를 알아봤어요. 3) 독감에 걸리지 않기 위해서 예방 주사를..
1. Là biểu hiện câu được sử dụng khi vừa cảm thấy lo lắng vừa hy vọng việc gì đó xảy ra. Nghĩa tiếng việt là ‘hy vọng là...’, ‘giá mà...’ 2. Cấu trúc này là sự kết hợp của 2 cấu trúc ‘아야/어야 하다’ và ‘(으)ㄹ 텐데’. 3. Sau động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ, ㅗ’ thì kết hợp với ‘아야 할 텐데(요)’, động từ và tính từ có ‘하다’ thì chuyển thành ‘해야 할 텐데(요)’, ngoài hai trường hợp trên những động từ và tí..
1. Là biểu hiện được sử dụng để xác nhận lại sau khi đã nghe người khác nói. Cũng được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ khi nghe câu chuyện nào đó. 2. Sau tính từ kết hợp ‘다고(요)’, không cần phân biệt có batchim hay không. 1) A: 이 사과들은 너무 작아요. B: 이게 작다고요? 2) A: 열이 나고 콧물도 나요. B: 네? 어디가 아프다고요? 3. Sau động từ có batchim kết hợp ‘는다고(요)’, sau động từ không có batchim kết hợp ‘ㄴ다고(요)’. 1) A:..
1. Được sử dụng để nhấn mạnh hành động hoặc trạng thái ở vế trước đồng thời để chỉ mức độ nghiêm trọng của nó. 2. Sau động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ‘ㅏ, ㅗ’ thì kết hợp với ‘아무리 ~아도’, động từ và tính từ có ‘하다’ thì chuyển thành ‘아무리 ~해도’, ngoài hai trường hợp trên thì kết hợp với ‘아무리 ~어도’. 1) 아무리 일이 많아도 좀 쉬면서 하세요. 2) 저는 아무리 바빠도 아침을 꼭 먹고 다녀요.(예외 규칙) 3) 열쇠를 책상 위에 둔 것 같은데 아무리 찾아도 없네요. 4..